Thủ tục làm lý lịch tư pháp số 2 cần những gì? Thời hạn cấp phiếu lý lịch tư pháp 2024 là bao lâu?
Thủ tục làm lý lịch tư pháp số 2 cần những gì?
Để có thể biết làm lý lịch tư pháp số 2 cần những gì cần tham khảo quy trình làm lý lịch tư pháp số 2 như sau:
Căn cứ theo quy định tại tại Điều 45, 46 Luật Lý lịch tư pháp 2009 thì thủ tục yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 như sau:
(1) Đối với cá nhân
(*) Hồ sơ:
Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp
(*) Cá nhân nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và các giấy tờ kèm theo tại các cơ quan sau đây:
- Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;
- Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
(2) Đối với cơ quan tiến hành tố tụng
Cơ quan tiến hành tố tụng quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật Lý lịch tư pháp 2009 có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú; trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì gửi văn bản yêu cầu đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia. Văn bản yêu cầu phải ghi rõ thông tin về cá nhân đó theo quy định tại khoản 1 Điều 43 Luật Lý lịch tư pháp 2009.
Trong trường hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax hoặc bằng các hình thức khác và có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Như vậy, tùy từng chủ thể yêu cầu cấp lý lịch tư pháp mà thủ tục làm lý lịch tư pháp số 2 cần những giấy tờ sau:
Đối với cá nhân
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
- Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Đối với cơ quan tiến hành tố tụng
Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Thủ tục làm lý lịch tư pháp số 2 cần những gì? (Hình từ Internet)
Thời hạn cấp phiếu lý lịch tư pháp 2024 là bao lâu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 48 Luật Lý lịch tư pháp 2009 thì thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp 2024 như sau:
- Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 Luật Lý lịch tư pháp 2009, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích quy định tại khoản 3 Điều 44 Luật Lý lịch tư pháp 2009 thì thời hạn không quá 15 ngày.
- Trường hợp khẩn cấp quy định tại khoản 1 Điều 46 Luật Lý lịch tư pháp 2009 thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
Mức thu phí cấp phiếu lý lịch tư pháp 2024 là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 244/2016/TT-BTC thì mức thu phí cấp phiếu lý lịch tư pháp hay mức thu phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp như sau:
Việc thu phí được hướng dẫn tại Công văn 44/TTLLTPQG-HCTH năm 2017 như sau:
Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5000 đồng/Phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
Đối với những trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong 01 lần (01 hồ sơ) yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp 02 loại Phiếu (Phiếu lý lịch tư pháp số 01 và Phiếu lý lịch tư pháp số 02) thì Sở Tư pháp cũng thực hiện mức thu nêu trên.
Những trường hợp sau được miễn phí cấp phiếu lý lịch tư pháp 2024:
(1) Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
(2) Người cao tuổi theo quy định pháp luật người cao tuổi.
(3) Người khuyết tật theo quy định pháp luật người khuyết tật.
(4) Người thuộc hộ nghèo theo quy định tại Quyết định 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020.
(5) Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mã số thông tin của công trình xây dựng trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng được khởi tạo khi nào?
- Thị trường liên quan được xác định trên cơ sở nào? Nguyên tắc xác định thị phần của doanh nghiệp trên thị trường liên quan?
- Quyết định 08/2024 về Hệ thống chuẩn mực kiểm toán nhà nước thế nào? Toàn văn Quyết định 08/2024/QĐ-KTNN?
- Sĩ quan sử dụng máy tính quân sự để kết nối vào mạng Internet làm lộ lọt thông tin thì xử lý như thế nào?
- Chế độ báo cáo của đơn vị cung cấp dịch vụ Online Banking từ 1 1 2025 theo Thông tư 50 2024?