Thủ tục miễn nhiệm công chứng viên trong trường hợp được miễn nhiệm được thực hiện như thế nào?
Thủ tục miễn nhiệm công chứng viên trong trường hợp được miễn nhiệm được thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 3 Phần A Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 991/QĐ-BTP năm 2021 có nêu rõ thủ tục miễn nhiệm công chứng viên trong trường hợp được miễn nhiệm như sau:
Trình tự thực hiện:
- Công chứng viên đề nghị miễn nhiệm theo nguyện vọng của cá nhân hoặc chuyển làm công việc khác nộp đơn đề nghị miễn nhiệm tại Sở Tư pháp ở nơi mình đăng ký hành nghề;
- Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ đề nghị miễn nhiệm công chứng viên; nếu thấy hồ sơ hợp lệ thì Sở Tư pháp có văn bản đề nghị kèm theo đơn đề nghị miễn nhiệm của công chứng viên gửi Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định miễn nhiệm công chứng viên.
Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị miễn nhiệm của công chứng viên, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị kèm theo đơn đề nghị miễn nhiệm của công chứng viên gửi Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị miễn nhiệm công chứng viên, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định việc miễn nhiệm công chứng viên.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định miễn nhiệm công chứng viên.
Thủ tục miễn nhiệm công chứng viên trong trường hợp được miễn nhiệm được thực hiện như thế nào? (Hình từ Internet)
Hồ sơ miễn nhiệm công chứng viên trong trường hợp được miễn nhiệm gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 3 Phần A Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 991/QĐ-BTP năm 2021 có nêu rõ hồ sơ miễn nhiệm công chứng viên trong trường hợp được miễn nhiệm gồm:
- Đơn đề nghị miễn nhiệm công chứng viên theo Mẫu TP-CC-04 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BTP
Mẫu đơn đề nghị miễn nhiệm công chứng viên có dạng như sau:
Tải mẫu đơn đề nghị miễn nhiệm công chứng viên: tại đây
- Văn bản đề nghị miễn nhiệm công chứng viên của Sở Tư pháp.
Công chứng viên bị miễn nhiệm trong các trường hợp nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 15 Luật Công chứng 2014 quy định như sau:
Miễn nhiệm công chứng viên
1. Công chứng viên được miễn nhiệm theo nguyện vọng của cá nhân hoặc chuyển làm công việc khác.
Công chứng viên nộp đơn đề nghị miễn nhiệm tại Sở Tư pháp ở nơi mình đăng ký hành nghề. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đơn đề nghị miễn nhiệm của công chứng viên, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị kèm theo đơn đề nghị miễn nhiệm của công chứng viên gửi Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
2. Công chứng viên bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:
a) Không còn đủ tiêu chuẩn công chứng viên theo quy định tại Điều 8 của Luật này;
b) Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Kiêm nhiệm công việc thường xuyên khác;
d) Không hành nghề công chứng trong thời hạn 02 năm kể từ ngày được bổ nhiệm công chứng viên hoặc không hành nghề công chứng liên tục từ 12 tháng trở lên;
đ) Hết thời hạn tạm đình chỉ hành nghề công chứng quy định tại khoản 2 Điều 14 của Luật này mà lý do tạm đình chỉ hành nghề công chứng vẫn còn;
e) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính đến lần thứ hai trong hoạt động hành nghề công chứng mà còn tiếp tục vi phạm; bị xử lý kỷ luật bằng hình thức từ cảnh cáo trở lên đến lần thứ hai mà còn tiếp tục vi phạm hoặc bị kỷ luật buộc thôi việc;
g) Bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án;
h) Thuộc các trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên quy định tại Điều 13 của Luật này tại thời điểm được bổ nhiệm.
3. Sở Tư pháp có trách nhiệm rà soát, kiểm tra việc bảo đảm tiêu chuẩn hành nghề của công chứng viên tại địa phương mình.
Khi có căn cứ cho rằng công chứng viên thuộc trường hợp bị miễn nhiệm quy định tại khoản 2 Điều này, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị miễn nhiệm công chứng viên kèm theo các tài liệu liên quan làm căn cứ cho việc đề nghị miễn nhiệm gửi Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị miễn nhiệm công chứng viên, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định việc miễn nhiệm công chứng viên.
Theo đó, miễn nhiệm công chứng viên được thực hiện thông qua hai hình thức là theo nguyện vọng cá nhân của công chứng viên hoặc chuyển làm công việc khác và miễn nhiệm bắt buộc theo các trường hợp theo quy định trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tai nạn giao thông là gì? Mẫu bản tường trình tai nạn giao thông đường bộ mới nhất hiện nay? Tải mẫu?
- Mã QR là gì? Mức phạt hành chính tội đánh tráo mã QR để chiếm đoạt tiền của người khác là bao nhiêu?
- Cán bộ công chức có phải thực hiện kê khai tài sản, tài khoản ở nước ngoài của vợ/chồng hay không?
- Được ủy quyền lại hợp đồng ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai hay không theo quy định pháp luật?
- Nguyên tắc tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo Thông tư 74/2024 thế nào?