Thủ tục mở ví điện tử từ 1/10/2024 như thế nào? Những đối tượng khách hàng nào được sử dụng ví điện tử từ 1/10/2024?
Thủ tục mở ví điện tử từ 1/10/2024 như thế nào?
Tại Điều 21 Thông tư 40/2024/TT-NHNN quy định trình tự, thủ tục mở ví điện tử từ ngày 01/10/2024 như sau:
Bước 1: Cung cấp thông tin mở ví điện tử
Khi có nhu cầu mở ví điện tử, khách hàng cung cấp cho tổ chức cung ứng dịch vụ ví điện tử nơi đề nghị mở ví điện tử các tài liệu, thông tin, dữ liệu để xác minh thông tin nhận biết khách hàng theo quy định tại Điều 18 Thông tư 40/2024/TT-NHNN
Bước 2: Kiểm tra tính hợp pháp thông tin khách hàng cung cấp
Tổ chức cung ứng dịch vụ ví điện tử kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ và đối chiếu đảm bảo sự khớp đúng, chính xác của các tài liệu, thông tin, dữ liệu mà khách hàng cung cấp và tiến hành xác minh thông tin nhận biết khách hàng theo quy định pháp luật về phòng, chống rửa tiền.
Bước 3: Thỏa thuận mở và sử dụng ví điện tử
Sau khi hoàn thành việc kiểm tra, đối chiếu và xác minh thông tin nhận biết khách hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ ví điện tử thực hiện:
- Trường hợp các tài liệu, thông tin, dữ liệu đã đầy đủ, chính xác và hợp pháp, tổ chức cung ứng dịch vụ ví điện tử cung cấp cho khách hàng nội dung về thỏa thuận mở và sử dụng ví điện tử theo quy định tại Điều 19 Thông tư 40/2024/TT-NHNN
- Trường hợp các tài liệu, thông tin, dữ liệu chưa đầy đủ, chính xác hoặc không khớp đúng, tổ chức cung ứng dịch vụ ví điện tử thông báo cho khách hàng để kiểm tra, hoàn thiện hồ sơ hoặc từ chối mở ví điện tử và nêu rõ lý do cho khách hàng biết;
- Trường hợp phát hiện khách hàng sử dụng tài liệu, thông tin, dữ liệu giả mạo, không hợp pháp hoặc khách hàng thuộc Danh sách đen theo quy định pháp luật phòng, chống rửa tiền, tổ chức cung ứng dịch vụ ví điện tử báo cáo cho cơ quan có thẩm quyền và xử lý theo quy định pháp luật.
Bước 4: Mở ví điện tử
Sau khi khách hàng đồng ý với các nội dung về thỏa thuận mở và sử dụng ví điện tử, tổ chức cung ứng dịch vụ ví điện tử thực hiện mở ví điện tử và thông báo cho khách hàng về số hiệu, tên ví điện tử, hướng dẫn và yêu cầu khách hàng phải hoàn thành liên kết ví điện tử với tài khoản đồng Việt Nam hoặc thẻ ghi nợ của chính khách hàng trước khi sử dụng và trong suốt thời gian sử dụng ví điện tử.
Lưu ý: Đối với khách hàng là người khuyết tật, tổ chức cung ứng dịch vụ ví điện tử căn cứ điều kiện, khả năng cung ứng của đơn vị mình để hướng dẫn về hồ sơ, trình tự, thủ tục mở ví điện tử phù hợp, nhưng phải đảm bảo thu thập đủ tài liệu, thông tin, dữ liệu để nhận biết, xác minh khách hàng theo quy định tại Thông tư 40/2024/TT-NHNN
Thủ tục mở ví điện tử từ 1/10/2024 như thế nào?
Những đối tượng khách hàng nào được sử dụng ví điện tử từ 1/10/2024?
Tại Điều 17 Thông tư 40/2024/TT-NHNN quy định về đối tượng khách hàng sử dụng ví điện tử từ 1/10/2024 bao gồm các đối tượng sau:
- Đối với ví điện tử của tổ chức:
+ Chủ ví điện tử được ủy quyền trong sử dụng ví điện tử. Việc ủy quyền phải thực hiện bằng văn bản, phù hợp với quy định pháp luật về ủy quyền và quy định sau:
+ Chủ ví điện tử gửi tổ chức cung ứng dịch vụ ví điện tử nơi mở ví điện tử văn bản ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của tổ chức hoặc người đại diện theo ủy quyền của tổ chức (sau đây gọi là người đại diện hợp pháp), kế toán trưởng (hoặc người phụ trách kế toán) kèm tài liệu, thông tin, dữ liệu để xác minh thông tin nhận biết đối với cá nhân là người được ủy quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Thông tư 40/2024/TT-NHNN.
+ Tổ chức cung ứng dịch vụ ví điện tử phải áp dụng biện pháp xác minh thông tin nhận biết đối với người được ủy quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Thông tư 40/2024/TT-NHNN.
- Tổ chức cung ứng dịch vụ ví điện tử không được mở ví điện tử cho chính mình.
Hồ sơ mở ví điện tử 1/10/2024 bao gồm những tài liệu nào?
Tại Điều 18 Thông tư 40/2024/TT-NHNN quy định về hồ sơ mở ví điện tử bao gồm các tài liệu sau:
- Hồ sơ mở ví điện tử bao gồm các tài liệu, thông tin, dữ liệu sau:
+ Thỏa thuận mở và sử dụng ví điện tử theo quy định tại Điều 19 Thông tư 40/2024/TT-NHNN.
+ Các tài liệu, thông tin, dữ liệu để xác minh thông tin nhận biết khách hàng theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Thông tư 40/2024/TT-NHNN
- Tài liệu, thông tin, dữ liệu về giấy tờ tùy thân của khách hàng:
+ Trường hợp khách hàng cá nhân là công dân Việt Nam: thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước hoặc căn cước điện tử (thông qua việc truy cập vào tài khoản định danh điện tử mức độ 02) hoặc chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh đối với người dưới 14 tuổi.
+ Trường hợp khách hàng cá nhân là người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch: giấy chứng nhận căn cước.
+ Trường hợp khách hàng cá nhân là người nước ngoài:
++ Hộ chiếu, đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam phải có thêm thị thực nhập cảnh hoặc giấy tờ có giá trị thay thị thực hoặc giấy tờ chứng minh được miễn thị thực nhập cảnh; hoặc
++ Danh tính điện tử (thông qua việc truy cập vào tài khoản định danh điện tử mức độ 02).
- Tài liệu, thông tin, dữ liệu của khách hàng tổ chức: các tài liệu, thông tin, dữ liệu để xác minh thông tin nhận biết khách hàng theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 12 Luật Phòng, chống rửa tiền 2022; bao gồm các tài liệu, thông tin, dữ liệu của người đại diện hợp pháp theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Thông tư 40/2024/TT-NHNN.
- Trường hợp khách hàng cá nhân mở ví điện tử thông qua người đại diện theo pháp luật, người giám hộ (sau đây gọi là người đại diện) thì ngoài các tài liệu, thông tin, dữ liệu nêu tại khoản 1 Điều 18 Thông tư 40/2024/TT-NHNN, hồ sơ mở ví điện tử phải có thêm:
- Trường hợp người đại diện là cá nhân: các tài liệu, thông tin, dữ liệu phục vụ việc nhận biết, xác minh thông tin nhận biết của người đại diện theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Thông tư 40/2024/TT-NHNN và giấy tờ chứng minh tư cách đại diện hợp pháp của người đại diện đối với cá nhân mở ví điện tử.
- Trường hợp người đại diện là pháp nhân: tài liệu, thông tin, dữ liệu phục vụ việc nhận biết, xác minh thông tin nhận biết của pháp nhân theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Thông tư 40/2024/TT-NHNN và giấy tờ chứng minh tư cách người đại diện hợp pháp của pháp nhân đó đối với khách hàng cá nhân mở ví điện tử.
*Lưu ý: Thông tư 40/2024/TT-NHNN có hiệu lực thi hành từ ngày 17 tháng 7 năm 2024, trừ trường hợp sau:
- Quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 35, khoản 4 Điều 47 Thông tư 40/2024/TT-NHNN có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2024.
- Quy định tại khoản 2 Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 28 (trừ quy định tại khoản 3) Thông tư 40/2024/TT-NHNN có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2024.
- Quy định tại điểm c khoản 6 Điều 25, khoản 3 Điều 28 Thông tư 40/2024/TT-NHNN có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
- Quy định tại điểm c, điểm đ khoản 1, điểm b, điểm d khoản 2 Điều 25 và điểm b, điểm d khoản 3 Điều 27 Thông tư 40/2024/TT-NHNN có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nội dung của chính sách hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực hợp tác xã? Nguyên tắc thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực?
- Hồ sơ kê khai tài sản thu nhập hằng năm của cán bộ công chức gồm mấy bản kê khai tài sản thu nhập? Cách kê khai theo Nghị định 130?
- Tổng hợp hệ thống các cấp bậc hàm công an nhân dân và chức danh theo quy định pháp luật mới nhất?
- Thông tư 104/2024 thay thế, bãi bỏ quy định, mẫu biểu liên quan đến kê khai thông tin cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính tại các Thông tư liên tịch?
- Mẫu KPI kế toán trưởng? Mẫu đánh giá kế toán trưởng? Tải về Mẫu KPI kế toán trưởng file excel mới nhất?