Thủ tục sửa đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay ra sao? Trường hợp nào phải cập nhật thông tin sửa đổi?

Cho tôi hỏi: Thủ tục sửa đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay ra sao? Trường hợp nào phải cập nhật thông tin sửa đổi? - Câu hỏi của anh Kiên (Huế)

Trường hợp nào phải cập nhật thông tin về những thay đổi của giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 53 Nghị định 05/2021/NĐ-CP như sau:

Sửa đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay
1. Người được cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay phải cập nhật thông tin về những thay đổi của cảng hàng không, sân bay và đề nghị sửa đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay khi có sự thay đổi về:
a) Tên, địa chỉ của chủ sở hữu hoặc Người khai thác cảng hàng không, sân bay;
b) Tên cảng hàng không, sân bay;
c) Vị trí, tọa độ điểm quy chiếu cảng hàng không, sân bay;
d) Cấp sân bay;
đ) Mục đích khai thác;
e) Năng lực khai thác tương ứng với loại tàu bay lớn nhất được phép khai thác tại cảng hàng không, sân bay.

Như vậy, 06 trường hợp người được cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay phải cập nhật thông tin về những thay đổi của cảng hàng không, sân bay bao gồm:

- Tên, địa chỉ của chủ sở hữu hoặc Người khai thác cảng hàng không, sân bay;

- Tên cảng hàng không, sân bay;

- Vị trí, tọa độ điểm quy chiếu cảng hàng không, sân bay;

- Cấp sân bay;

- Mục đích khai thác;

- Năng lực khai thác tương ứng với loại tàu bay lớn nhất được phép khai thác tại cảng hàng không, sân bay.

Thủ tục sửa đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay ra sao? Trường hợp nào phải cập nhật thông tin sửa đổi?

Thủ tục sửa đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay ra sao? Trường hợp nào phải cập nhật thông tin sửa đổi?

Thủ tục sửa đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay ra sao?

Thủ tục sửa đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay hiện nay được thực hiện theo quy định tại tiểu mục 29 Mục A Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1204/QĐ-BGTVT năm 2022.

Cụ thể như sau:

(1) Trình tự thực hiện

- Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:

Người được cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam.

- Giải quyết thủ tục hành chính:

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định việc sửa đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay; cấp mới giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay; thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đã cấp.

+ Trường hợp từ chối, Cục Hàng không Việt Nam thông báo bằng văn bản lý do từ chối sửa đổi.

(2) Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc

- Qua hệ thống bưu chính; hoặc

- Trên môi trường điện tử; hoặc

- Hình thức phù hợp khác.

(3) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị sửa đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay;

+ Bản sao tài liệu chứng minh về các thay đổi được đề nghị sửa đổi.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

(4) Thời hạn giải quyết:

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người được cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay.

(6) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam.

- Cơ quan phối hợp: Không.

(7) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay.

(8) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người được cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay phải cập nhật thông tin về những thay đổi của cảng hàng không, sân bay và đề nghị sửa đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay khi có sự thay đổi về:

- Tên, địa chỉ của chủ sở hữu hoặc Người khai thác cảng hàng không, sân bay;

- Tên cảng hàng không, sân bay;

- Vị trí, tọa độ điểm quy chiếu cảng hàng không, sân bay;

- Cấp sân bay;

- Mục đích khai thác;

- Năng lực khai thác tương ứng với loại tàu bay lớn nhất được phép khai thác tại cảng hàng không, sân bay.

Việc đề nghị sửa đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay tốn bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo khoản 29.8 tiểu mục 29 Mục A Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1204/QĐ-BGTVT năm 2022. Phí thực hiện thủ tục đề nghị sửa đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay tốn được xác định như sau:

- Đối với Cảng hàng không quốc tế: 40.000.000đ/lần cấp.

- Đối với Cảng hàng không khác: 30.000.000đ/lần cấp.

- Đối với sân bay trực thăng, sân bay chuyên dùng: 5.000.000đ/lần cấp.

Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay mới nhất 2024? Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận có những nội dung gì?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay? Giấy chứng nhận đăng ký bị mất, hỏng được đề nghị cấp lại không?
Pháp luật
Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay hiện nay ra sao? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay?
Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị sửa đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay được quy định thế nào?
Pháp luật
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay hiện nay được lập theo mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục sửa đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay ra sao? Trường hợp nào phải cập nhật thông tin sửa đổi?
Pháp luật
Khi nào thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không? Thủ tục cấp lại được thực hiện ra sao?
Pháp luật
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay được quy định thế nào? Hồ sơ thực hiện ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
769 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào