Thủ tục xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp ngành Tổ chức nhà nước được thực hiện như thế nào?
- Thủ tục xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp ngành Tổ chức nhà nước được thực hiện như thế nào?
- Thành phần hồ sơ thực hiện xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp ngành Tổ chức nhà nước gồm những gì?
- Đối tượng thực hiện thủ tục xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp ngành Tổ chức nhà nước được quy định thế nào?
Thủ tục xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp ngành Tổ chức nhà nước được thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Mục 1 Phần 2 thủ tục kèm theo Quyết định 507/QĐ-BNV năm 2023 quy định thủ tục xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp ngành Tổ chức nhà nước” như sau:
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan làm công tác tổ chức cán bộ tại các bộ, ban, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương
Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương của cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý, do cơ quan, đơn vị nơi cá nhân trực tiếp công tác trình, lập hồ sơ đối với các cá nhân đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định, báo cáo cơ quan quản lý xem xét và gửi về Bộ Nội vụ trước ngày 30/6 hàng năm.
- Bước 2: Văn phòng Bộ Nội vụ tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị của các đơn vị, báo cáo Thường trực Hội đồng Thi đua, khen thưởng Bộ Nội vụ xem xét, trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ quyết định.
Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Trực tuyến.
Thời hạn giải quyết: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị khen thưởng đầy đủ, đúng quy định.
Thủ tục xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp ngành Tổ chức nhà nước được thực hiện như thế nào? (Hình từ Internet)
Thành phần hồ sơ thực hiện xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp ngành Tổ chức nhà nước gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại Mục 1 Phần 2 thủ tục kèm theo Quyết định 507/QĐ-BNV năm 2023 có nêu rõ thành phần hồ sơ thực hiện xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp ngành Tổ chức nhà nước" gồm:
- Tờ trình của đơn vị;
- Danh sách đề nghị tặng Kỷ niệm chương;
- Bản khai thành tích và quá trình công tác đối với cá nhân trong ngành;
- Bản sao Quyết định khen thưởng hoặc Bằng công nhận đối với những trường hợp thuộc diện ưu tiên xét tặng theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 14/2019/TT-BNV
- Số lượng hồ sơ thực hiện xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp ngành Tổ chức nhà nước": 01 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp ngành Tổ chức nhà nước được quy định thế nào?
Căn cứ vào Mục 1 Phần 2 thủ tục kèm theo Quyết định 507/QĐ-BNV năm 2023 quy định về đối tượng thực hiện thủ tục xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp ngành Tổ chức nhà nước như sau:
- Cá nhân đã và đang công tác trong ngành Tổ chức nhà nước:
+ Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động công tác trong các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc Bộ Nội vụ, gồm: các Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Ban cán sự đảng Bộ, Cơ quan chuyên trách Đảng ủy Bộ, Văn phòng Công đoàn Bộ, Văn phòng Đoàn Thanh niên Bộ, Viện Khoa học Tổ chức nhà nước, Tạp chí Tổ chức nhà nước, Trung tâm Thông tin.
+ Công chức, viên chức làm công tác tổ chức cán bộ tại các đơn vị trực thuộc Bộ Nội vụ, gồm: Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Ban Tôn giáo Chính phủ, Học viện Hành chính Quốc gia.
+ Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động chuyên trách hoặc kiêm nhiệm công tác tổ chức cán bộ tại các bộ, ban, ngành, các cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương; các tổng công ty, tập đoàn kinh tế do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập.
+ Công chức, viên chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm công tác tổ chức cán bộ tại các sở, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh và các đơn cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Công chức, người lao động công tác trong lĩnh vực Tổ chức nhà nước tại Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Công chức công tác trong lĩnh vực Tổ chức nhà nước thuộc phòng Nội vụ các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm công tác tổ chức cán bộ tại Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh.
- Lãnh đạo Đảng, Nhà nước; lãnh đạo các bộ, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương; Lãnh đạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Lãnh đạo các tổng công ty, các tập đoàn kinh tế do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; lãnh đạo các cục, tổng cục thuộc bộ, ngành; Lãnh đạo các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Lãnh đạo tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh; Lãnh đạo các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương có công lao đóng góp trong quá trình xây dựng và phát triển chung của ngành Tổ chức nhà nước.
- Cá nhân là người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài có công xây dựng và củng cố mối quan hệ hợp tác hữu nghị toàn diện với Bộ Nội vụ hoặc trong ngành Tổ chức nhà nước;
- Công dân có công lao đóng góp trong quá trình xây dựng và phát triển chung của ngành Tổ chức nhà nước.
- Các trường hợp khác theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mức cho vay nội bộ tối đa của hợp tác xã là bao nhiêu? Lãi suất áp dụng đối với khoản nợ vay quá hạn thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ chiến sỹ Công an nhân dân mới nhất? Hướng dẫn cách viết bản nhận xét?
- Cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm các thông tin nào? Phân loại thông tin trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng?
- Hướng dẫn điền mẫu bản kê khai tài sản thu nhập bổ sung dành cho cán bộ, công chức? Tải mẫu bản kê khai bổ sung?
- Thông tư 50 2024 quy định ngân hàng không gửi tin nhắn SMS thư điện tử có chứa link cho khách hàng từ ngày 1 1 2025?