Thủ tục xóa đăng ký quốc tịch tàu bay được thực hiện như thế nào? 08 trường hợp tàu bay bị xóa đăng ký quốc tịch?
08 trường hợp tàu bay bị xóa đăng ký quốc tịch là những trường hợp nào?
Tại Điều 8 Nghị định 68//2015/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 64/2022/NĐ-CP như sau:
Các trường hợp xóa đăng ký quốc tịch
1. Các trường hợp tàu bay bị xóa đăng ký mang quốc tịch Việt Nam, gồm:
a) Tàu bay bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật;
b) Tàu bay không còn đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định này;
c) Theo đề nghị của chủ sở hữu tàu bay hoặc người đề nghị đăng ký tàu bay;
d) Theo đề nghị của người được chỉ định tại văn bản IDERA.
đ) Tàu bay hư hỏng nặng không còn khả năng sửa chữa, phục hồi.
2. Các trường hợp tàu bay bị xóa đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam, gồm:
a) Thời hạn đăng ký tạm thời đã hết theo Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam;
b) Tàu bay không còn trong giai đoạn chế tạo, lắp ráp hoặc thử nghiệm tại Việt Nam;
c) Theo đề nghị của chủ sở hữu tàu bay hoặc người được chỉ định tại văn bản IDERA.
Như vậy, các trường hợp xóa đăng ký quốc tịch tàu bay bao gồm:
- Các trường hợp tàu bay bị xóa đăng ký mang quốc tịch Việt Nam, gồm:
+ Tàu bay bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật;
+ Tàu bay không còn đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định này;
+ Theo đề nghị của chủ sở hữu tàu bay hoặc người đề nghị đăng ký tàu bay;
+ Theo đề nghị của người được chỉ định tại văn bản IDERA;
+ Tàu bay hư hỏng nặng không còn khả năng sửa chữa, phục hồi.
- Các trường hợp tàu bay bị xóa đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam, gồm:
+ Thời hạn đăng ký tạm thời đã hết theo Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam;
+ Tàu bay không còn trong giai đoạn chế tạo, lắp ráp hoặc thử nghiệm tại Việt Nam;
+ Theo đề nghị của chủ sở hữu tàu bay hoặc người được chỉ định tại văn bản IDERA.
Thủ tục xóa đăng ký quốc tịch tàu bay được thực hiện như thế nào? 08 trường hợp tàu bay bị xóa đăng ký quốc tịch? (Hình từ Internet)
Hồ sơ xóa đăng ký quốc tịch tàu bay gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 68/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 64/2022/NĐ-CP, khoản 3.3 tiểu mục 3 Mục A Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1204/QĐ-BGTVT năm 2022.
Hồ sơ xóa đăng ký quốc tịch tàu bay gồm:
- Tờ khai theo Mẫu;
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị xóa đăng ký trong trường hợp người đề nghị là tổ chức, cá nhân Việt Nam;
Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị xóa đăng ký do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Trường hợp người đề nghị xóa đăng ký là người được chỉ định tại văn bản IDERA thì hồ sơ phải bao gồm cả văn bản đồng ý xóa đăng ký và xuất khẩu tàu bay của những người có quyền lợi quốc tế đã được đăng ký có thứ tự ưu tiên cao hơn so với quyền lợi quốc tế của người đề nghị xóa đăng ký hoặc có tài liệu để chứng minh các quyền lợi quốc tế được đăng ký có thứ tự ưu tiên cao hơn đã được thực hiện;
- Trường hợp người đề nghị xóa đăng ký là người nhận bảo đảm bằng tàu bay theo chỉ định tại văn bản IDERA, hồ sơ phải bao gồm cả tài liệu chứng minh người đề nghị xóa đăng ký đã thông báo bằng văn bản đến những người có quyền lợi quốc tế đã được đăng ký, chủ sở hữu tàu bay, người đề nghị đăng ký quốc tịch tàu bay về việc đề nghị xóa đăng ký tàu bay ít nhất 10 ngày trước ngày nộp hồ sơ đề nghị.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thủ tục xóa đăng ký quốc tịch tàu bay được thực hiện như thế nào?
Thủ tục xóa đăng ký quốc tịch tàu bay được thực hiện theo các quy định tại tiểu mục 3 Mục A Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1204/QĐ-BGTVT năm 2022.
Cụ thể theo trình tự như sau:
- Nộp hồ sơ thủ tục hành chính
Người đề nghị xóa đăng ký quốc tịch tàu bay gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin ghi trong hồ sơ.
- Giải quyết thủ tục hành chính:
+ Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Namthực hiện việc cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký quốc tịch tàu bay Việt Nam theo Mẫu; thu hồi Giấy chứng nhận tàu bay mang quốc tịch Việt Nam hoặc Giấy chứng nhận tàu bay tạm thời mang quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp bị mất hoặc tiêu hủy theo tàu bay;
Trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Namcó văn bản hướng dẫn người đề nghị xóa đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Trong đó:
- Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận xóa đăng ký quốc tịch tàu bay Việt Nam.
- Phí, lệ phí: Không có.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thông tư 50 2024 quy định ngân hàng không gửi tin nhắn SMS thư điện tử có chứa link cho khách hàng từ ngày 1 1 2025?
- Thông tư 36/2024 quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ 3 năm gần nhất? Cách viết bản nhận xét đánh giá cán bộ 3 năm gần nhất chi tiết?
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng bao gồm các thông tin nào về dự án đầu tư xây dựng?
- Đu trend nhìn lên bầu trời sẽ thấy vì tinh tú có bị xử phạt hành chính không? Có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?