Thủ tục xóa đăng ký tạm trú theo Nghị định 154/2024 áp dụng từ 2025 thế nào? Nơi cư trú của người sinh sống, người làm nghề lưu động ra sao?

Thủ tục xóa đăng ký tạm trú theo Nghị định 154/2024 áp dụng từ 2025 thế nào? Nơi cư trú của người sinh sống, người làm nghề lưu động ra sao?

Thủ tục xóa đăng ký tạm trú theo Nghị định 154/2024 áp dụng từ 2025 thế nào?

Căn cứ tại Điều 10 Nghị định 154/2024/NĐ-CP có quy định về hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký tạm trú như sau:

- Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày hộ gia đình có người thuộc diện xóa đăng ký tạm trú thì người thuộc diện xóa đăng ký tạm trú hoặc đại diện hộ gia đình có trách nhiệm thực hiện thủ tục xóa đăng ký tạm trú.

- Hồ sơ xóa đăng ký tạm trú gồm:

+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú

Tải về Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú

+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh thuộc một trong các trường hợp xóa đăng ký tạm trú.

- Người thực hiện thủ tục nộp 01 hồ sơ bằng phương thức trực tuyến, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến cơ quan đăng ký cư trú.

- Trường hợp người bị đề nghị xóa đăng ký tạm trú chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc thông tin về người đó trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư không đầy đủ, chính xác thì cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thu thập, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký cư trú phải xóa đăng ký tạm trú đối với công dân và cập nhật việc xóa đăng ký tạm trú vào Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Trường hợp hộ gia đình chỉ có 01 người hoặc người thuộc diện xóa đăng ký tạm trú hoặc đại diện hộ gia đình không thực hiện thủ tục xóa đăng ký tạm trú thì cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm kiểm tra, xác minh, lập biên bản về việc công dân, đại diện hộ gia đình không thực hiện thủ tục xóa đăng ký tạm trú và thực hiện xóa đăng ký tạm trú đối với công dân.

- Cơ quan, đơn vị quản lý người học tập, công tác, làm việc trong lực lượng vũ trang nhân dân có văn bản đề nghị cơ quan đăng ký cư trú trên địa bàn đóng quân xóa đăng ký tạm trú đối với người thuộc đơn vị mình quản lý.

Văn bản đề nghị cần nêu rõ họ, chữ đệm và tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân hoặc Chứng minh nhân dân 09 số của người cần xóa đăng ký tạm trú; lý do đề nghị xóa đăng ký tạm trú.

- Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư tiếp nhận thông tin quy định tại khoản 1 Điều 29 Luật Cư trú 2020 thông qua kết nối, chia sẻ, đồng bộ dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu khác do cơ quan, tổ chức quản lý, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm kiểm tra, xác minh, thực hiện xóa đăng ký tạm trú đối với công dân và cập nhật việc xóa đăng ký tạm trú vào Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Sau khi thực hiện việc xóa đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú thông báo bằng văn bản giấy hoặc bản điện tử hoặc hình thức điện tử khác cho người bị xóa đăng ký tạm trú hoặc đại diện hộ gia đình.

Thủ tục xóa đăng ký tạm trú theo Nghị định 154/2024 áp dụng từ 2025 thế nào? Nơi cư trú của người sinh sống, người làm nghề lưu động ra sao? (Hình từ internet

Thủ tục xóa đăng ký tạm trú theo Nghị định 154/2024 áp dụng từ 2025 thế nào? Nơi cư trú của người sinh sống, người làm nghề lưu động ra sao? (Hình từ internet)

Nơi cư trú của người sinh sống, người làm nghề lưu động trên tàu, thuyền ra sao?

Căn cứ tại Điều 3 Nghị định 154/2024/NĐ-CP quy định về nơi cư trú của người sinh sống, người làm nghề lưu động trên tàu, thuyền hoặc phương tiện khác có khả năng di chuyển như sau:

- Nơi cư trú của người sinh sống, người làm nghề lưu động trên tàu, thuyền hoặc phương tiện khác có khả năng di chuyển và được dùng để ở (sau đây gọi chung là phương tiện) là nơi đăng ký phương tiện hoặc nơi phương tiện thường xuyên đậu, đỗ theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật Cư trú 2020.

- Nơi thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện là địa điểm mà phương tiện đó thực tế đậu, đỗ, không thuộc địa điểm cấm, khu vực cấm do chủ phương tiện tự xác định và đăng ký với UBND cấp xã hoặc UBND cấp huyện ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã (sau đây viết gọn là UBND cấp xã) nơi phương tiện đó đậu, đỗ.

Trường hợp chủ phương tiện đã có hợp đồng thuê bến bãi hoặc văn bản chấp thuận cho phương tiện đậu, đỗ của cơ quan, tổ chức quản lý nơi đậu, đỗ thì không phải đăng ký.

- Công dân nộp hồ sơ đăng ký cư trú và Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở (sau đây viết gọn là Tờ khai) theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 154/2024/NĐ-CP bằng phương thức trực tiếp, trực tuyến hoặc dịch vụ bưu chính công ích đến cơ quan đăng ký cư trú. Cơ quan quan đăng ký cư trú có trách nhiệm chuyển Tờ khai đến UBND cấp xã.

Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ khai, UBND cấp xã xem xét, xác nhận, trường hợp từ chối giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do và chuyển các văn bản này cho cơ quan đăng ký cư trú để xem xét, giải quyết đăng ký cư trú cho công dân.

- Trường hợp chủ phương tiện thay đổi nơi thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện có trách nhiệm đăng ký lại theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định 154/2024/NĐ-CP.

*Nghị định 154/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/01/2025.

Công dân có quyền gì về cư trú?

Quyền của công dân về cư trú được quy định tại Điều 8 Luật Cư trú 2020 như sau:

- Lựa chọn, quyết định nơi cư trú của mình, đăng ký cư trú phù hợp với quy định của Luật Cư trú 2020 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Được bảo đảm bí mật thông tin cá nhân, thông tin về hộ gia đình trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, trừ trường hợp cung cấp theo quy định của pháp luật.

- Được khai thác thông tin về cư trú của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; được cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của mình xác nhận thông tin về cư trú khi có yêu cầu.

- Được cơ quan đăng ký cư trú cập nhật, điều chỉnh thông tin về cư trú của mình trong Cơ sở dữ liệu về cư trú khi có thay đổi hoặc khi có yêu cầu.

- Được cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc thực hiện quyền tự do cư trú của mình khi có yêu cầu.

- Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện biện pháp bảo vệ quyền tự do cư trú.

- Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện đối với hành vi vi phạm pháp luật về cư trú theo quy định của pháp luật.

Xóa đăng ký tạm trú
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thủ tục xóa đăng ký tạm trú theo Nghị định 154/2024 áp dụng từ 2025 thế nào? Nơi cư trú của người sinh sống, người làm nghề lưu động ra sao?
Pháp luật
Người đăng ký tạm trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ theo quyết định của cơ quan nhà nước thì có được xóa đăng ký tạm trú tại đó không?
Pháp luật
Thủ tục xóa đăng ký tạm trú 2024 ra sao? Thành phần hồ sơ đăng ký tạm trú 2024 gồm có những gì?
Pháp luật
Hướng dẫn thực hiện xóa đăng ký tạm trú online đơn giản, nhanh chóng nhất hiện nay? Trường hợp nào phải xóa đăng ký tạm trú?
Pháp luật
Có phải làm thủ tục xóa đăng ký tạm trú ở nơi ở cũ trước khi đăng ký tạm trú ở nơi ở mới hay không?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai thông báo về kết quả giải quyết, hủy bỏ đăng ký cư trú mới nhất năm 2022 như thế nào?
Pháp luật
Mẫu tờ khai xóa đăng ký tạm trú như thế nào? Thủ tục xóa đăng ký tạm trú được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Người thuê trọ có bị xóa đăng ký tạm trú trong trường hợp chủ trọ bán nhà trọ cho người khác hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xóa đăng ký tạm trú
40 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xóa đăng ký tạm trú

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xóa đăng ký tạm trú

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào