Tiền lương năm 2023 của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động sẽ là bao nhiêu? Có thay đổi gì so với năm 2022 không?
Tiền lương năm 2023 của cán bộ, công chức, viên chức là bao nhiêu?
Căn cứ vào Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định như sau:
Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.
3. Chính phủ trình Quốc hội xem xét điều chỉnh mức lương cơ sở phù hợp khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.
Tại Điều 2 Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định như sau:
Đối tượng áp dụng
Người hưởng lương, phụ cấp quy định tại Điều 1 Nghị định này bao gồm:
1. Cán bộ, công chức từ trung ương đến cấp huyện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Luật cán bộ, công chức năm 2008.
2. Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 4 Luật cán bộ, công chức năm 2008.
3. Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Luật viên chức năm 2010.
4. Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, gồm: Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
5. Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế trong các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
6. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ và công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.
7. Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân.
8. Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.
9. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố.
Theo như những quy định nêu trên thì cán bộ, công chức, viên chức là những đối tượng hưởng lương theo mức lương cơ sở.
Tiền lương mỗi tháng của cán bộ, công chức, viên chức sẽ được xác định dựa vào lương cơ sở, phụ cấp khu vực, phục cấp thâm niên, tiền chế độ.
Do đó nếu mức lương cơ sở cao thì tiền lương của cán bộ, công chức, viên chức cũng sẽ tăng theo.
Hiện nay, mức lương cơ sở của cán bộ, công chức, viên chức là 1.490.000 đồng/tháng. Tuy nhiên, Quốc hội đã chính thức thông qua việc tăng tiền lương cơ sở từ ngày 01/7/2023 lên thành 1.800.000 đồng/tháng.
Do đó, tiền lương năm 2023 của cán bộ, công chức, viên chức sẽ được chia thành 02 mốc tính như sau:
- Từ ngày 01/01/2023 đến ngày 30/6/2023
1.490.000 x hệ số lương
- Từ ngày 01/7/2023 trở về sau:
1.800.000 x hệ số lương
Theo đó, từ ngày 01/7/2023, mức lương cơ sở tăng lên 1.800.000 đồng - tăng 20.805%, do đó tiền lương của cán bộ, công chức, viên chức kể từ ngày 01/7/2023 sẽ tăng ít nhất là 20.805% so với năm 2022.
Tiền lương năm 2023 của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động sẽ là bao nhiêu? Có thay đổi gì so với năm 2022 không?
Tiền lương năm 2023 của người lao động có thay đổi gì không?
Đối với người lao động, tiền lương sẽ được chi trả theo thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động. Tuy nhiên, việc thỏa thuận tiền lương không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.
Hiện nay, mức lương tối thiểu vùng được quy định tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định như sau:
- Vùng I: mức lương tối thiểu tháng là 4.680.000 đồng/tháng, mức lương tối thiểu giờ là 22.500 đồng/giờ.
- Vùng II: mức lương tối thiểu tháng là 4.160.000 đồng/tháng, mức lương tối thiểu giờ là 20.000 đồng/giờ.
- Vùng III: mức lương tối thiểu tháng là 3.640.000 đồng/tháng, mức lương tối thiểu giờ là 17.500 đồng/giờ.
- Vùng I: mức lương tối thiểu tháng là 3.250.000 đồng/tháng, mức lương tối thiểu giờ là 15.600 đồng/giờ.
Theo đó, tiền lương của người lao động sẽ đảm bảo phải cao hơn lương tối thiểu vùng tại nơi mà người lao động làm việc. Tiền lương của người lao động không được điều chỉnh bởi lương cơ sở nên việc tăng lương cơ sở trong năm 2023 sẽ không dẫn đến biến động về tiền lương năm 2023 của người lao động.
Nguyên tắc trả lương cho người lao động được quy định như thế nào?
Theo Điều 94 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nguyên tắc trả lương cho người lao động như sau:
- Người sử dụng lao động phải trả lương trực tiếp, đầy đủ, đúng hạn cho người lao động. Trường hợp người lao động không thể nhận lương trực tiếp thì người sử dụng lao động có thể trả lương cho người được người lao động ủy quyền hợp pháp.
- Người sử dụng lao động không được hạn chế hoặc can thiệp vào quyền tự quyết chi tiêu lương của người lao động; không được ép buộc người lao động chi tiêu lương vào việc mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ của người sử dụng lao động hoặc của đơn vị khác mà người sử dụng lao động chỉ định.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu xác nhận kết quả giao dịch chứng khoán tại Tổng Công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam?
- Mẫu đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ hợp tác xã mới nhất theo Nghị định 113? Hồ sơ đăng ký nhu cầu hỗ trợ bao gồm gì?
- Mức cho vay nội bộ tối đa của hợp tác xã là bao nhiêu? Lãi suất áp dụng đối với khoản nợ vay quá hạn thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ chiến sỹ Công an nhân dân mới nhất? Hướng dẫn cách viết bản nhận xét?
- Cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm các thông tin nào? Phân loại thông tin trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng?