Tiền thưởng Tết Âm lịch 2023 là bao nhiêu? Có bắt buộc phải thưởng Tết Âm lịch 2023 cho người lao động không?
Công ty có bắt buộc phải thưởng Tết Âm lịch 2023 cho người lao động không?
Hiện nay, khi đăng thông tin tuyển dụng thì đa số các công ty đều đăng tải nội dung phúc lợi công việc là được nhận lương tháng 13.
Lương tháng 13 ở đây được hiểu như khoản thưởng Tết mà công ty dành cho người lao động vì lương tháng 13 thường được các công ty, doanh nghiệp chi trả cho người lao động trước khi nghỉ Tết Âm lịch.
Vậy, công ty có bắt buộc phải thưởng Tết Âm lịch 2023 cho người lao động hay không?
Hiện nay, pháp luật nước ta không có bất kỳ quy định nào bắt buộc công ty, người sử dụng lao động phải thưởng Tết Âm lịch cho người lao động.
Tại Điều 104 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Thưởng
1. Thưởng là số tiền hoặc tài sản hoặc bằng các hình thức khác mà người sử dụng lao động thưởng cho người lao động căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc của người lao động.
2. Quy chế thưởng do người sử dụng lao động quyết định và công bố công khai tại nơi làm việc sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.
Theo như quy định trên thì người sử dụng lao động không bắt buộc phải thưởng Tết cho người lao động. Người sử dung lao động sẽ căn cứ vào vào tình hình, kết quả sản xuất, kinh doanh của công ty để quyết định có xây dựng quy chế thưởng Tết Âm lịch cho người lao động hay không.
Quy chế thưởng Tết Âm lịch sẽ do người sử dụng lao động quyết định và công bố công khai tại nơi làm việc khi đã tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động.
Bên cạnh đó, nếu như người sử dụng lao động có quyết định thưởng Tết Âm lịch 2023 cho người lao động thì việc thưởng Tết cũng không bắt buộc phải thực hiện bằng tiền.
Thay vào đó, người sử dụng lao động có thể sử dụng tài sản hoặc là thưởng Tết Âm lịch 2023 theo hình thức khác mà người sử dụng lao động căn cứ vào kết quả kinh doanh để quyết định.
Có bắt buộc phải thưởng Tết Âm lịch 2023 cho người lao động không? Tiền thưởng Tết Âm lịch năm 2023 là bao nhiêu?
Tiền thưởng Tết Âm lịch 2023 của người lao động được tính như thế nào?
Như đã đề cập ở nội dung trên thì pháp luật không quy định về mức tiền thưởng Tết Âm lịch mà người lao động sẽ được nhận.
Thay vào đó, quy chế thưởng Tết Âm lịch 2023 sẽ do người lao động quyết định theo Điều 104 Bộ luật Lao động 2019 như sau:
Thưởng
1. Thưởng là số tiền hoặc tài sản hoặc bằng các hình thức khác mà người sử dụng lao động thưởng cho người lao động căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc của người lao động.
2. Quy chế thưởng do người sử dụng lao động quyết định và công bố công khai tại nơi làm việc sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.
Theo đó thì người sử dụng lao động sẽ quyết định quy chế thưởng Tết Âm lịch 2023 dựa vào tình hình, kết quả sản xuất kinh doanh.
Ví dụ, người sử dụng lao động quyết định quy chế thưởng Tết Âm lịch 2023 là 03 tháng lương theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động dựa trên hiệu quả, năng suất làm việc của người lao động trong năm. Tiền lương trong hợp động lao động là 10.000.000 đồng/tháng và hiệu quả làm việc trong năm 2022 của người lao động đạt 90% thì tiền thưởng Tết Âm lịch năm 2023 sẽ được tính như sau:
10.000.000 x 3 x 90% = 27.000.000 đồng.
Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ trong Tết Âm lịch 2023 khi đáp ứng điều kiện nào?
Căn cứ vào Điều 107 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Làm thêm giờ
1. Thời gian làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.
2. Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau đây:
a) Phải được sự đồng ý của người lao động;
b) Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng;
c) Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm không quá 300 giờ trong 01 năm trong một số ngành, nghề, công việc hoặc trường hợp sau đây:
a) Sản xuất, gia công xuất khẩu sản phẩm hàng dệt, may, da, giày, điện, điện tử, chế biến nông, lâm, diêm nghiệp, thủy sản;
b) Sản xuất, cung cấp điện, viễn thông, lọc dầu; cấp, thoát nước;
c) Trường hợp giải quyết công việc đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao mà thị trường lao động không cung ứng đầy đủ, kịp thời;
d) Trường hợp phải giải quyết công việc cấp bách, không thể trì hoãn do tính chất thời vụ, thời điểm của nguyên liệu, sản phẩm hoặc để giải quyết công việc phát sinh do yếu tố khách quan không dự liệu trước, do hậu quả thời tiết, thiên tai, hỏa hoạn, địch họa, thiếu điện, thiếu nguyên liệu, sự cố kỹ thuật của dây chuyền sản xuất;
đ) Trường hợp khác do Chính phủ quy định.
4. Khi tổ chức làm thêm giờ theo quy định tại khoản 3 Điều này, người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Như vậy, người sử dụng lao động chỉ được sử dụng người lao động làm thêm giờ trong kỳ nghỉ Tết Âm lịch 2023 khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Phải được sự đồng ý của người lao động;
- Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng;
- Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 107 Bộ luật Lao động 2019.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mức cho vay nội bộ tối đa của hợp tác xã là bao nhiêu? Lãi suất áp dụng đối với khoản nợ vay quá hạn thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ chiến sỹ Công an nhân dân mới nhất? Hướng dẫn cách viết bản nhận xét?
- Cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm các thông tin nào? Phân loại thông tin trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng?
- Hướng dẫn điền mẫu bản kê khai tài sản thu nhập bổ sung dành cho cán bộ, công chức? Tải mẫu bản kê khai bổ sung?
- Thông tư 50 2024 quy định ngân hàng không gửi tin nhắn SMS thư điện tử có chứa link cho khách hàng từ ngày 1 1 2025?