Tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp viên chức cảng vụ hàng không hạng 5 là gì? Tiền lương viên chức cảng vụ hàng không hạng 5 là bao nhiêu?
Bổ sung thêm chức danh nghề nghiệp viên chức cảng vụ hàng không hạng 5 và cách xếp lương viên chức?
Ngày 30/12/2022, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 44/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 11/2020/TT-BGTVT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không.
Theo đó, nội dung Thông tư này ghi nhận, từ ngày 01/3/2023, bổ sung chức danh nghề nghiệp viên chức cảng vụ hàng không hạng 5.
Cụ thể, tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 44/2022/TT-BGTVT ghi nhận sửa đổi bổ sung như sau:
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2020/TT- BGTVT ngày 21 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không (sau đây gọi tắt là Thông tư số 11/2020/TT- BGTVT ngày 21/5/2020)
1. Sửa đổi, bổ sung tên điều, bổ sung khoản 5 Điều 2 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung tên Điều 2 như sau:
“Điều 2. Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không”.
b) Bổ sung khoản 5 Điều 2 như sau:
“5. Cảng vụ viên hàng không hạng V Mã số: V.12.01.05”.
Như vậy, kể từ ngày 01/3/2023, viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không gồm các chức danh sau:
- Cảng vụ viên hàng không hạng 1 Mã số: V.12.01.01
- Cảng vụ viên hàng không hạng 2 Mã số: V.12.01.02
- Cảng vụ viên hàng không hạng 3 Mã số: V.12.01.03
- Cảng vụ viên hàng không hạng 4 Mã số: V.12.01.04
- Cảng vụ viên hàng không hạng 5 Mã số: V.12.01.05
Tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp viên chức cảng vụ hàng không hạng 5 là gì? Tền lương viên chức cảng vụ hàng không hạng 5 là bao nhiêu?
Viên chức cảng vụ hàng không phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào?
Theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Thông tư 44/20222/TT-BGTVT bổ sung khoản 2 và khoản 3 Điều 7a Thông tư 44/2022/TT-BGTVT vào Điều 7 Thông tư 11/2020/TT-BGTVT như sau:
Cảng vụ viên hàng không hạng V - Mã số V.12.01.05
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm chắc các nguyên tắc và các hướng dẫn nghiệp vụ, quy trình tác nghiệp theo yêu cầu nhiệm vụ được giao;
b) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm;
c) Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.
Theo đó, viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không hạng 5 phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng 5:
+ Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không.
- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng 5:
+ Nắm chắc các nguyên tắc và các hướng dẫn nghiệp vụ, quy trình tác nghiệp theo yêu cầu nhiệm vụ được giao;
+ Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm;
+ Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.
Ngoài ra, viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không hạng 5 phải đáp ứng các tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không như sau:
- Chấp hành các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- Trung thực, khách quan, có tinh thần trách nhiệm cao đối với công việc được giao; thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
- Có ý thức trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín nghề nghiệp; không lạm dụng vị trí công tác, nhiệm vụ được phân công để trục lợi;
- Đoàn kết, sáng tạo, tự nâng cao trình độ, sẵn sàng tiếp thu, học hỏi kiến thức mới;
- Có ý thức phối hợp, giúp đỡ đồng nghiệp, chia sẻ kinh nghiệm trong công tác;
- Tích cực tham gia nghiên cứu đề tài khoa học, sáng kiến cải tiến kỹ thuật để phát triển nghề nghiệp và nâng cao trình độ.
Tiền lương của viên chức có chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng 5 là bao nhiêu?
Theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư 44/2022/TT-BGTVT, chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không hạng 5 được áp dụng hệ số lương viên chức loại B tại bảng 3 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Như vậy, cũng như các chức danh viên chức khác, viên chức có chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng 5 thuộc đối tượng được áp dụng mức lương cơ sở 1,8 triệu đồng/ tháng theo quy định tại Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15, kể từ ngày 01/7/2023, viên chức có thể nhận được số tiền lương tương ứng theo hai giai đoạn sau:
Đơn vị: Đồng
Hệ số lương | Mức lương từ 01/3/2023 đến 30/6/2023 | Mức lương từ 01/7/2023 |
1.86 | 2.771.400 | 3.348.000 |
2.06 | 3.069.400 | 3.708.000 |
2.26 | 3.367.400 | 4.068.000 |
2.46 | 3.665.400 | 4.428.000 |
2.66 | 3.963.400 | 4.788.000 |
2.86 | 4.261.400 | 5.148.000 |
3.06 | 4.559.400 | 5.508.000 |
3.26 | 4.857.400 | 5.868.000 |
3.46 | 5.155.400 | 6.228.000 |
3.66 | 5.453.400 | 6.588.000 |
3.86 | 5.751.400 | 6.948.000 |
4.06 | 6.049.400 | 7.308.000 |
Thông tư 44/2022/TT-BGTVT sẽ có hiệu lực từ ngày 01/03/2023.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Dự án đầu tư xây dựng được thể hiện thông qua đâu ở giai đoạn chuẩn bị theo quy định Luật Xây dựng?
- Thời hạn gia hạn đất cho thuê xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao là bao nhiêu năm?
- Hội nghị toàn quốc quán triệt, triển khai tổng kết thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW
- Cách viết mẫu xin ý kiến chi ủy nơi cư trú mẫu 3 213? Trách nhiệm của đảng viên được xin ý kiến chi ủy nơi cư trú?
- Cá nhân được tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp đã chuyển mục đích sử dụng đất theo thời hạn đã được giao, cho thuê khi nào?