Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13947:2024 về nguyên vật liệu chế tạo xi măng xỉ lò cao hoạt hóa sulfate như nào?
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13947:2024 về nguyên vật liệu chế tạo xi măng xỉ lò cao hoạt hóa sulfate như nào?
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13947:2024 quy định các yêu cầu kỹ thuật của xi măng xỉ lò cao hoạt hóa sulfate và các thành phần của loại xi măng này. Tiêu chuẩn này cũng nêu rõ các tiêu chí phù hợp tiêu chuẩn và các quy định có liên quan.
CHÚ THÍCH: Ngoài các yêu cầu cụ thể, có thể trao đổi, bổ sung thông tin giữa nhà sản xuất và người sử dụng nếu thấy cần thiết. Các trao đổi như vậy không thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này và có thể được thỏa thuận giữa các bên liên quan.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ “xi măng” trong tiêu chuẩn này được sử dụng là để chỉ duy nhất xi măng xỉ lò cao hoạt hóa sulfate trừ khi có chỉ dẫn khác.
Cụ thể, tại Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13947:2024 quy định nguyên vật liệu chế tạo xi măng xỉ lò cao hoạt hóa sulfate cụ thể như sau:
(1) Cấu tử chính
- Xỉ hạt lò cao (S)
+ Xỉ hạt lò cao được tạo thành bằng cách làm nguội nhanh xỉ nóng chảy có thành phần phù hợp, thu được khi nấu chảy quặng sắt trong lò cao, có thành phần pha chủ yếu là thủy tinh chiếm ít nhất hai phần ba khối lượng xỉ, và có đặc tính thủy lực khi được hoạt hóa một cách thích hợp.
+ Tổng khối lượng của calcium oxide (CaO), magnesium oxide (MgO) và Silicon dioxide (SiO2) phải chiếm ít nhất hai phần ba trong thành phần hóa học của xỉ hạt lò cao. Phần còn lại chứa nhôm oxide (AI2O3) và một lượng nhỏ các chất khác. Tỷ lệ khối lượng (CaO + MgO)/(SiO2) phải lớn hơn 1,0.
- Calci sulfate (Cs)
Calcium sulfate có thể là thạch cao (calcium sulfate dihydrate, CaSO4.2H2O), hemihydrate (CaSO4.½H2O) hoặc anhydrite (anhydrous calcium sulfate, CaSO4) hoặc là hỗn hợp của các loại này. Thạch cao và anhydrite tồn tại ở tự nhiên. Các loại calcium sulfate cũng có thể là phụ phẩm của các quá trình sản xuất công nghiệp.
(2) Các cấu tử bổ sung
- Clanhke xi măng pooc lăng (K)
Clanhke xi măng poóc lăng là một vật liệu thủy lực, phải chứa ít nhất 2/3 khối lượng là khoáng vật silicate calcium (3CaO.SiO2 và 2CaO.SiO2) và phần còn lại trong clanhke bao gồm các khoáng vật chứa nhôm, sắt và các hợp chất khác. Tỷ lệ theo khối lượng (CaO)/(SiO2) không được nhỏ hơn 2,0. Hàm lượng của magnesium oxide (MgO) không được quá vượt quá 5,0 % khối lượng trong clanhke.
- Các cấu tử phụ bổ sung (A)
+ Các cấu tử phụ bổ sung khác được lựa chọn đặc biệt, là vật liệu khoáng vô cơ tự nhiên, vật liệu khoáng vô cơ có nguồn gốc từ quá trình sản xuất clanhke hoặc trừ clanhke đã trình bày ở 5.2.1, và/hoặc vật liệu khoáng vô cơ có nguồn gốc từ quá trình sản xuất vôi sống hoặc vôi hydrat tự nhiên như EN 459-1.
+ Các cấu tử phụ bổ sung sẽ cải thiện tính chất vật lý của xi măng (ví dụ như duy trì tính công tác hoặc giữ nước) nhờ thành phần hạt sau khi chúng được gia công, xử lý thích hợp, Các cấu tử phụ bổ sung có thể có tính trơ hoặc có tính thủy lực yếu, hoặc tính thủy lực tiềm ẩn, hoặc tính chất pozzolan. Tuy nhiên, liên quan đến các tính chất này, không có yêu cầu nào quy định đối với các cấu tử phụ bổ sung.
+ Cấu tử phụ bổ sung phải được gia công, xử lý đúng cách, nghĩa là được chọn, đồng nhất, sấy khô và nghiền mịn tùy thuộc vào tình trạng sản xuất hoặc khi giao hàng, cấu tử phụ bổ sung không được làm tăng đáng kể lượng nước sử dụng của xi măng, làm suy giảm độ bền lâu của bê tông hoặc vữa theo bất kỳ cách nào hoặc làm giảm khả năng bảo vệ chống ăn mòn cốt thép.
CHÚ THÍCH: Nhà sản xuất phải luôn có sẵn thông tin theo yêu cầu về các cấu tử phụ bổ sung trong xi măng.
(3) Phụ gia
- Phụ gia sử dụng trong tiêu chuẩn này là các cấu tử không được quy định trong 5.1 và 5.2, được thêm vào để cải thiện quá trình sản xuất hoặc các tính chất của xi măng.
- Tổng hàm lượng của phụ gia không lớn hơn 1,0 % theo khối lượng xi măng (ngoại trừ bột màu). Hàm lượng phụ gia hữu cơ theo khối lượng khô không lớn hơn 0,2 % theo khối lượng xi măng. Hàm lượng lớn hơn có thể được sử dụng trong xi măng với điều kiện là phải công bố hàm lượng lớn nhất, theo %, trên bao bì và/hoặc phiếu giao hàng.
- Phụ gia không được thúc đẩy quá trình ăn mòn cốt thép hoặc làm giảm tính chất của xi măng hoặc bê tông xi măng hoặc vữa xi măng. Khi phụ gia cho bê tông, vữa hoặc vữa rót phù hợp với bộ tiêu chuẩn EN 934 được sử dụng trong xi măng, ký hiệu tiêu chuẩn của gia phụ phải được khai báo trên bao bì hoặc phiếu giao hàng.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13947:2024 về nguyên vật liệu chế tạo xi măng xỉ lò cao hoạt hóa sulfate như nào? (Hình từ Internet)
Ký hiệu và thành phần của xi măng xỉ lò cao hoạt hóa sulfate được quy định như thế nào?
Ký hiệu và thành phần của xi măng xỉ lò cao hoạt hóa sulfate được quy định tại Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13947:2024, cụ thể như sau:
- Ký hiệu của xi măng xỉ lò cao hoạt hóa sulfate là: SSC (Supersulfated cement).
- Thành phần chế tạo của xi măng xỉ lò cao hoạt hóa sulfate phù hợp với Bảng 1.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu kỹ thuật đối với thành phần là yêu cầu tính theo tổng của tất cả các cấu tử chính và cấu tử phụ bổ sung. Xi măng thành phẩm nên được hiểu là bao gồm các cấu tử chính và cấu tử phụ bổ sung cộng với các phụ gia khác.
Bảng 1 - Xi măng xỉ lò cao hoạt hóa sulfate
Yêu cầu về tính chất cơ học của xi măng xỉ lò cao hoạt hóa sulfate là gì?
Yêu cầu về tính chất cơ học của xi măng xỉ lò cao hoạt hóa sulfate được quy định tại tiểu mục 7.1 Mục 7 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13947:2024, cụ thể như sau:
(1) Cường độ chuẩn
- Cường độ chuẩn của xi măng xỉ lò cao hoạt hóa sulfate là cường độ nén được xác định theo EN 196-1 ở tuổi 28 ngày và phải phù hợp với các yêu cầu trong Bảng 2.
- Ba mác cường độ chuẩn được quy định, bao gồm: mác 32,5; mác 42,5 và mác 52,5 (xem Bảng 2).
(2) Cường độ sớm
- Cường độ sớm của xi măng xỉ lò cao hoạt hóa sulfate là cường độ nén được xác định theo theo EN 196- 1 ở tuổi 2 hoặc 7 ngày và phải phù hợp với các yêu cầu trong Bảng 2.
- Hai mác cường độ sớm được quy định cho mỗi mác cường độ chuẩn, bao gồm: mác cường độ sớm thấp, được ký hiệu bằng L và mác có cường độ sớm thông thường, được ký hiệu bằng N. (Xem Bảng 2).
- Các giá trị 32,5; 42,5; 52,5 biểu thị các mác cường độ tiêu chuẩn.
Ví dụ: Một loại xi măng xỉ lò cao hoạt hóa sulfate có cường độ tiêu chuẩn là 42,5 và cường độ tuổi sớm thông thường thì sẽ được ký hiệu như sau: xi măng xỉ lò cao hoạt hóa sulfate TCVN 13947:2024: SSC 42,5 N.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13947:2024 về nguyên vật liệu chế tạo xi măng xỉ lò cao hoạt hóa sulfate như nào?
- Xe ô tô đăng ký tạm thời mà chạy quá tuyến đường, thời hạn cho phép có thể bị phạt đến 12 triệu đồng?
- Mẫu giấy đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá Mẫu TP-ĐGTS-01 theo Thông tư 19/2024/TT-BTP như thế nào?
- Ngày 9 tháng 2 là ngày gì? Ngày 9 tháng 2 năm 2025 là ngày mấy âm lịch? Ngày 9 2 có sự kiện gì ở Việt Nam và Thế giới?
- Danh mục hồ sơ, tài liệu đánh giá xếp loại thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp theo Hướng dẫn 90?