Tiêu chuẩn và nhiệm vụ của hướng dẫn viên chuyên ngành thể dục thể thao được quy định như thế nào?
Nhiệm vụ của hướng dẫn viên chuyên ngành thể dục thể thao là gì?
Căn cứ vào khoản 1 Điều 6 Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BVHTTDL-BNV quy định về nhiệm vụ của hướng dẫn viên chuyên ngành thể dục thể thao hiện nay như sau:
- Xây dựng chương trình, kế hoạch, nội dung và các tài liệu hướng dẫn hoạt động tập luyện, thi đấu thể dục thể thao phù hợp với từng đối tượng người tập;
- Trực tiếp tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia các hoạt động thể dục thể thao; hướng dẫn người tập tập luyện, thi đấu, biểu diễn thể dục thể thao theo đúng phương pháp;
- Bảo đảm an toàn cho người tập luyện, thi đấu thể dục thể thao;
- Tham gia tổ chức các hoạt động thể dục thể thao trong các dịp lễ, hội ở địa phương, đơn vị;
- Tham gia tổ chức sơ kết, tọa đàm, trao đổi về chuyên môn, nghiệp vụ có liên quan đến nhiệm vụ được giao;
- Phát hiện những năng khiếu thể thao để giới thiệu với đơn vị sự nghiệp thể dục thể thao, các cơ sở đào tạo vận động viên;
- Phối hợp tham gia hướng dẫn khai thác, sử dụng và quản lý các công trình thể thao công cộng.
Theo đó, hiện nay thì hướng dẫn viên chuyên ngành thể dục thể thao sẽ phải thực hiện 7 nhiệm vụ nêu trên.
Tuy nhiện, tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 07/2022/TT-BVHTTDL quy định về nhiệm vụ của hướng dẫn viên chuyên ngành thể dục thể thao trong thời gian sắp tới như sau:
- Xây dựng chương trình, kế hoạch, nội dung và các tài liệu hướng dẫn hoạt động tập luyện, thi đấu thể dục thể thao phù hợp với từng đối tượng người tập;
- Trực tiếp tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia các hoạt động thể dục thể thao; hướng dẫn tập luyện thể dục, thi đấu và biểu diễn thể thao theo đúng phương pháp;
- Bảo đảm an toàn cho người tập luyện thể dục, thi đấu và biểu diễn thể thao;
- Tham gia tổ chức các hoạt động thể dục thể thao trong các dịp lễ, hội ở địa phương, đơn vị;
- Phát hiện năng khiếu thể thao để giới thiệu với đơn vị sự nghiệp thể dục thể thao, các cơ sở đào tạo vận động viên.
Như vậy, trong thời gian tới, hướng dẫn viên chuyên ngành thể dục thể thao sẽ không còn phải thực hiện 02 nhiệm vụ sau đây:
- Tham gia tổ chức sơ kết, tọa đàm, trao đổi về chuyên môn, nghiệp vụ có liên quan đến nhiệm vụ được giao;
- Phối hợp tham gia hướng dẫn khai thác, sử dụng và quản lý các công trình thể thao công cộng.
Tiêu chuẩn và nhiệm vụ của hướng dẫn viên chuyên ngành thể dục thể thao được quy định như thế nào?
Hướng dẫn viên chuyên ngành thể dục thể thao phải đáp ứng tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo, bồi dưỡng?
Căn cứ vào khoản 3 Điều 6 Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BVHTTDL-BNV quy định như sau:
Hướng dẫn viên (hạng IV) – Mã số: V.10.01.04
...
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Tốt nghiệp trung học chuyên ngành Thể dục thể thao trở lên hoặc trường hợp là vận động viên cấp 1 trở lên phải qua lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ chức danh hướng dẫn viên (hạng IV);
b) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 07/2022/TT-BVHTTDL quy định như sau:
Hướng dẫn viên (hạng IV) - Mã số: V.10.01.04
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
Tốt nghiệp trung cấp thể dục thể thao trở lên. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao.
Theo như quy định trên thì trong thời gian tới, không bắt buộc cá nhân phải tốt nghiệp chuyên ngành thể dục thể thao thì mới đáp ứng tiêu chuẩn trình độ đào tạo của hướng dẫn viên.
Theo đó, cá nhân có thể tốt nghiệp trung cấp trở lên các chuyên ngành khác và có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao thì sẽ đảm bảo về tiêu chuẩn trình độ đào tạo hướng dẫn viên.
Ngoài ra, trong thời gian tới cũng không còn yêu cầu cá nhân phải trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản đối với hướng dẫn viên chuyên ngành thể dục thể thao.
Tiêu chuẩn về năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ của hướng dẫn viên chuyên ngành thể dục thể thao trong thời gian tới là gì?
Căn cứ vào khoản 3 Điều 7 Thông tư 07/2022/TT-BVHTTDL quy định về tiêu chuẩn năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ của hướng dẫn viên chuyên ngành thể dục thể thao trong thời gian tới như sau:
- Hiểu biết chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của ngành về phát triển thể dục thể thao quần chúng;
- Có kiến thức về nội dung, phương pháp vận động nhân dân tham gia tập luyện thể dục thể thao;
- Hiểu biết về nguyên tắc, phương pháp giáo dục thể chất, các kỹ thuật, chiến thuật cơ bản, luật thi đấu, phương pháp tổ chức và thi đấu của môn thể thao; hướng dẫn tập luyện thể dục, thi đấu và biểu diễn thể thao;
- Có kiến thức về y học, dinh dưỡng và công tác vệ sinh, an toàn trong hoạt động thể dục thể thao.
Thông tư 07/2022/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 10/12/2022.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cơ sở dữ liệu về các loại tài sản công do cơ quan nào xây dựng? Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công bao gồm cơ sở dữ liệu nào?
- Ngân hàng giám sát là gì? Ngân hàng giám sát được thực hiện lưu ký tài sản của công ty đầu tư chứng khoán không?
- Quản lý chi phí đầu tư xây dựng là gì? Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng bao gồm những gì?
- Thông tin chi tiết trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm những gì? Thông tin này có phải là dữ liệu mở?
- Lĩnh vực nông nghiệp của hợp tác xã gồm những ngành nào? Hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp được phân loại như thế nào?