Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với giáo viên mầm non, tiểu học, THCS công lập theo Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT được thay đổi ra sao?
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với giáo viên mầm non công lập kể từ ngày 30/5/2023?
Căn cứ theo quy định tại Chương II Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với giáo viên mầm non công lập kể từ ngày 30/5/2023 như sau:
Chức danh nghề nghiệp | Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với giáo viên mầm non công lập trước ngày 30/5/2023 | Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với giáo viên mầm non công lập kể từ ngày 30/5/2023 |
Giáo viên mầm non hạng 3 (Mã số V.07.02.26) | - Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên; - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 3 (đối với giáo viên mầm non mới được tuyển dụng vào giáo viên mầm non hạng 3 thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng). | - Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non. |
Giáo viên mầm non hạng 2 (Mã số V.07.02.25) | - Có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên; hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên; - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 2. | - Có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên; hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non. |
Giáo viên mầm non hạng 1 ( Mã số V.07.02.24) | - Có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên; hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên; - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 1. | - Có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên; hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non. |
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với giáo viên mầm non, tiểu học, THCS công lập theo Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT thay đổi ra sao? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với giáo viên tiểu học công lập kể từ ngày 30/5/2023?
Căn cứ theo quy định tại Chương II Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với giáo viên tiểu học công lập kể từ ngày 30/5/2023 như sau:
Chức danh nghề nghiệp | Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với giáo viên tiểu học công lập trước ngày 30/5/2023 | Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với giáo viên tiểu học công lập kể từ ngày 30/5/2023 |
Giáo viên tiểu học hạng 3 (Mã số V.07.03.29) | - Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 3 (đối với giáo viên tiểu học mới được tuyển dụng vào giáo viên tiểu học hạng 3 thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng). | - Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học. |
Giáo viên tiểu học hạng 2 (Mã số: V.07.03.28) | - Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 2. | - Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học. |
Giáo viên tiểu học hạng 1 (Mã số: V.07.03.27) | - Có bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên; - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 1. | - Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học. |
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với giáo viên trung học cơ sở công lập kể từ ngày 30/5/2023?
Căn cứ theo quy định tại Chương II Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với giáo viên trung học cơ sở công lập kể từ ngày 30/5/2023 như sau:
Chức danh nghề nghiệp | Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với giáo viên trung học cơ sở công lập trước ngày 30/5/2023 | Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với giáo viên trung học cơ sở công lập trước ngày 30/5/2023 |
Giáo viên trung học phổ thông hạng 3 (Mã số V.07.05.15) | - Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (đối với giáo viên trung học cơ sở mới được tuyển dụng vào giáo viên trung học cơ sở hạng 3 thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng). | Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở |
Giáo viên trung học phổ thông hạng 2 (Mã số V.07.05.14) | - Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng 2. | - Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở |
Giáo viên trung học phổ thông hạng 1 (Mã số V.07.05.13) | - Có bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên; - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng 1. | - Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở |
Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/5/2023
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cơ sở dữ liệu về các loại tài sản công do cơ quan nào xây dựng? Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công bao gồm cơ sở dữ liệu nào?
- Ngân hàng giám sát là gì? Ngân hàng giám sát được thực hiện lưu ký tài sản của công ty đầu tư chứng khoán không?
- Quản lý chi phí đầu tư xây dựng là gì? Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng bao gồm những gì?
- Thông tin chi tiết trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm những gì? Thông tin này có phải là dữ liệu mở?
- Lĩnh vực nông nghiệp của hợp tác xã gồm những ngành nào? Hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp được phân loại như thế nào?