Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1916:1995 về Bulông, vít, vít cấy và đai ốc thế nào? Yêu cầu kỹ thuật ra sao?

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1916:1995 về Bulông, vít, vít cấy và đai ốc thế nào? Yêu cầu kỹ thuật ra sao? Anh M ở Đà Nẵng

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1916:1995 về Bulông, vít, vít cấy và đai ốc ra sao?

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1916:1995 về Bulông, vít, vít cấy và đai ốc - Yêu cầu kỹ thuật được công bố tại Quyết định 2844/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1916:1995 có phạm vi áp dụng cho bu lông, vít, vít cấy và đai ốc, có ren hệ mét theo TCVN 2248 - 77 với đường kính ren từ 1 đến 48 mm

Yêu cầu kĩ thuật theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1916:1995 đối với dạng ngoài và cơ tính, vật liệu như sau:

Kết cấu, kích thước, độ nhám bề mặt, dung sai ren và dung sai kích thước, dung sai hình dạng và vị trí bề mặt được qui định trong các tiêu chuẩn đối với sản phẩm cụ thể

Dạng ngoài

- Bề mặt bu lông, vít, vít cấy và đai ốc phải trơn nhẵn, không cứ vết xước, vẩy ô xy.

- Khuyết tật cho phép của bề mặt bu lông, vít, vít cấy theo TCVN 4795 -89.

- Khuyết tật cho phép của bề mặt đai ốc theo TCVN 4796 - 89.

Cơ tính và vật liệu

- Cơ tính của bu lông, vít (không kể vít định vị) và vít cấy từ thép hợp kim và thép thường phải theo chỉ dẫn ở bảng 1

co tính

Xem chi tiết bảng 1 (Cơ tính của bu lông, vít và vít cấy) tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1916:1995

- Cơ tính của vít định vị và của các chi tiết kẹp chặt tương tự làm việc không chịu kéo từ thép thường và thép hợp kim theo TCVN 4674 - 89.

- Cơ tính của đai ốc từ thép thường và thép hợp kim theo chỉ dẫn ở bảng 2.

đai ốc

Xem chi tiết bảng 2 (Cơ tính của đai ốc) tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1916:1995

- Cơ tính của bu lông, vít ,vít cấy và đai ốc từ thép chống mài mòn, bền nóng theo chỉ dẫn ở bảng 3 và 4.

bảng 3

- Cơ tính của bu lông, vít cấy và đai ốc hợp kim màu theo chỉ dẫn ở bảng 5 và 6.

Xem chi tiết các bảng 4 - 6 tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1916:1995.

- Cho phép chế tạo bu lông, vít, vít cấy và đai ốc từ mác kim loại và hợp kim không theo qui định trong các bảng 3 – 6. Khi đó, cơ tính của chúng không được thấp hơn giá trị đã qui định đối với các nhóm tương ứng.

- Theo yêu cầu của khách hàng, chi tiết kẹp chặt từ đồng thau, chế tạo bằng cách chôn nguội phải nhiệt luyện để khử ứng suất bên trong.

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1916:1995 về Bulông, vít, vít cấy và đai ốc - Yêu cầu kỹ thuật ra sao?

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1916:1995 về Bulông, vít, vít cấy và đai ốc - Yêu cầu kỹ thuật ra sao? (Hình từ Internet)

Ghi nhãn bulông, vít, vít cấy và đai ốc theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1916:1995 ra sao?

Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 2.6 Mục 2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1916:1995 có thể hiện việc ghi nhãn như sau:

Yêu cầu chung

- Bu lông đầu sáu cánh, vít đầu trụ có lỗ 6 cạnh chìm để lắp chìa vặn, vít cấy và đai ốc sáu cạnh cần phải được ghi kí hiệu cấp độ bền và nhóm vật liệu, dấu của cơ sở chế tạo; đối với chi tiết ren trái cần ghi thêm kí hiệu ren trái.

- Các sản phẩm không qui định ở điều 2.4.1.1 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1916:1995 và không qui định cấp độ bền được ghi nhãn theo thoả thuận với khách hàng

- Nhãn có thể là dạng nổi hoặc chìm

Kích thước nhãn do cơ sở sản xuất qui định

- Ghi nhãn bu lông đầu sáu cạnh và vít đầu trụ có lỗ sáu cạnh để lắp chìa vặn

- Việc ghi nhãn được tiến hành cho bu lông và vít có đường kính ren d ≥ 6mm.

- Nhãn được ghi trên bề mặt mút hoặc mặt cạnh của đầu bu lông hay vít. Nhãn trên bề mặt cạnh đầu bu lông phải được làm chìm.

- Khi ghi nhãn nổi, cho phép tăng chiều cao giới hạn lớn nhất của đầu bu lông hoặc vít một giá trị:

0,1 mm – cho chi tiết có đường kính ren

d ≤ 8mm;

0,2 mm – cho chi tiết có đường kính ren

8mm < d ≤ 12mm;

0,3mm – cho chi tiết có đường kính ren

d ≥ 12mm

Ghi nhãn vít cấy

- Việc ghi nhãn được tiến hành cho vít cấy có đường kính ren d ≥ 12mm.

Đối với vít cấy có đường kính ren d ≥ 8mm, cho phép dùng dấu thay thế:

O – cho cấp độ bền 8.8;

+ - cho cấp độ bền 9.8;

 - cho cấp độ bền 10.9;

- cho cấp độ bền 12.9.

- Nhãn được ghi tại mặt mút cúa đầu vít cấy lắp với đai ốc

Ghi nhãn đai ốc sáu cạnh

- Việc ghi nhãn được tiến hành cho đai ốc có đường kính ren d ≥ 6mm.

- Nhãn được ghi trên một trong hai mặt mút. Trong điều kiện kĩ thuật đảm bảo, cho phép ghi nhãn vào bề mặt cạnh của đai ốc (Hình 2). Nhãn phải được ghi chìm.

- Cho phép áp dụng ghi nhãn cho đai ốc theo kiểu mặt số đồng hồ. Trong trường hợp này, nhãn được ghi nổi hoặc chìm vào phần vát cạnh hoặc ghi chìm trên mặt nút

- Ghi nhãn bu lông, vít, vít cấy và đai ốc có ren trái theo TCVN 212 – 93.

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1916:1995 quy định phương pháp kiểm bulông, vít, vít cấy và đai ốc như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Mục 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1916:1995 có thể hiện:

3.1. Kiểm tra dạng ngoài của bu lông, vít, vít cấy và đai ốc được tiến hành không sử dụng dụng cụ phóng đại.
3.2. Kiểm tra khuyết tật bề mặt của bu lông, vít và vít cấy theo TCVN 4795 – 89.
3.3. Kiểm tra khuyết tật bề mặt của đai ốc theo TCVN 4796 – 89.
3.4. Kiểm tra kích thước bu lông, vít , vít cấy và đai ốc theo các tiêu chuẩn và tài liệu kĩ thuật đã qui định.
3.5. Độ nhám bề mặt được kiểm tra bằng cách so sánh với mẫu chuẩn về nhám bề mặt.
Không cần kiểm tra độ nhám bề mặt của sản phẩm chế tạo bằng cách dập nguội và nhám mặt mút (trừ vít định vị).
3.6. Độ nhám ren bu lông, vít và vít cấy được kiểm tra tại bề mặt của prôfin ren.
Không cần kiểm tra độ nhám của ren cán và độ nhám ren đai ốc khi điều kiện công nghệ chế tạo đã đảm bảo.
3.7. Phương pháp kiểm tra chất lượng và chiều dày lớp mạ theo TCVN 4392 – 86.
3.8. Tải trọng phá hỏng của bu lông, vít và vít cấy được chỉ dẫn trong bảng 9 và 10 của phụ lục 2, tải trọng thử chỉ trong bảng 13 và 14 của phụ lục D.
Phương pháp kiểm được qui định trong tiêu chuẩn và tài liệu kĩ thuật đã qui định.
3.9. Tải trọng thử của đai ốc được chỉ dẫn trong bảng 11 và 12 của phụ lục C.
Phương pháp kiểm được qui định trong tiêu chuẩn và tài liệu kĩ thuật đã qui định.
3.10. Khi bu lông, vít và vít cấy được chế tạo bằng phương pháp cắt gọt không nhiệt luyện, cho phép tiến hành thử cơ tính trên mẫu kim loại cùng mác với sản phẩm trên và được tiến hành theo bảng 8.

Như vậy, phương pháp kiểm đối với bulông, vít, vít cấy và đai ốc được thực hiện theo hướng dẫn trên của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1916:1995.

Bu lông
Tiêu chuẩn Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Loài và nhóm loài thương phẩm là gì? Danh mục loài cá nổi lớn thương phẩm theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13981:2024?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13913:2023 xác định khả năng phân hủy sinh học trong môi trường biển thế nào?
Pháp luật
TCVN 13915-1:2023 về Chất lượng nước - Các phép đo sinh lý và sinh hóa trên cá - Lấy mẫu cá, xử lý và bảo quản mẫu thế nào?
Pháp luật
Băng vệ sinh phụ nữ hằng ngày là gì? Có dạng như thế nào? Công thức xác định độ thấm hút của băng vệ sinh phụ nữ?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13908-2:2024 cốt liệu xỉ thép oxy hoá lò hồ quang điện dùng chế tạo bê tông xi măng thông thường thế nào?
Pháp luật
Sửa chữa định kỳ (Periodic repair) là gì? Phân loại cống công trình thủy lợi theo TCVN13999:2024?
Pháp luật
TCVN 13724-5:2023 về Cụm đóng cắt và điều khiển hạ áp - Cụm lắp ráp dùng cho mạng phân phối trong lưới điện công cộng?
Pháp luật
Đất cây xanh sử dụng công cộng là gì? Thiết kế quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng đô thị phải đảm bảo các yêu cầu nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13724-2:2023 IEC 61439-2:2020 về đặc tính giao diện của cụm đóng cắt và điều khiển nguồn điện lực?
Pháp luật
TCVN 13733-2:2023 (ISO 20140-2:2018) về Hệ thống tự động hóa và tích hợp - Đánh giá hiệu suất năng lượng có ảnh hưởng đến môi trường?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bu lông
21,595 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bu lông Tiêu chuẩn Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bu lông Xem toàn bộ văn bản về Tiêu chuẩn Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào