Tổng cục Hải quan hướng dẫn người khai hải quan xem chi tiết thông tin C/O trên hệ thống quản lý C/O điện tử như thế nào?

Tổng cục Hải quan hướng dẫn người khai hải quan xem chi tiết thông tin C/O trên hệ thống quản lý C/O điện tử như thế nào? Thắc mắc của chị H.T.L ở Quảng Trị.

Tổng cục Hải quan hướng dẫn người khai hải quan xem chi tiết thông tin C/O trên hệ thống quản lý C/O điện tử như thế nào?

Căn cứ tại tiểu mục 1 Mục III Công văn 3790/TCHQ-GSQL năm 2023, Tổng Cục hải quan hướng dẫn xem thông tin C/O qua các bước như sau:

Bước 1: Công chức hải quan thực hiện các bước như sau:

- Truy cập vào trang chủ “Hệ thống quản lý C/O điện tử”. Địa chỉ truy cập: http://10.224.145.85 với tên truy cập giống với tên truy cập của Hệ thống VNACCS/VCIS.

*Lưu ý: công chức hải quan thực hiện đổi mật khẩu sau khi nhận được tài khoản: Tại màn hình đăng nhập cán bộ chọn chức năng “Đổi mật khẩu”, nhập thông tin rồi chọn nút “Đổi mật khẩu”.

- Chọn chức năng C/O Hàn Quốc → Tra cứu C/O → Điền số tham chiếu C/O → Chọn “Tìm kiếm” để tra cứu C/O.

Bước 2: Trên màn hình hiển thị thông tin C/O tìm kiếm, công chức hải quan chọn nhấn vào vùng diện tích của C/O cần xem, hệ thống sẽ hiển thị màn hình xem chi tiết của C/O được nhấn vào.

Tổng cục Hải quan hướng dẫn người khai hải quan xem chi tiết thông tin C/O trên hệ thống quản lý C/O điện tử như thế nào? (Hình từ internet)

Người khai hải quan bao gồm những ai?

Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Nghị định 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Người khai hải quan
Người khai hải quan gồm:
1. Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Trường hợp chủ hàng hóa là thương nhân nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam thì phải thực hiện thủ tục hải quan thông qua đại lý làm thủ tục hải quan.
2. Chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh hoặc người được chủ phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh ủy quyền.
3. Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh; hàng hóa nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư miễn thuế.
4. Người thực hiện dịch vụ quá cảnh hàng hóa, trung chuyển hàng hóa
5. Đại lý làm thủ tục hải quan.
6. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trừ trường hợp chủ hàng có yêu cầu khác.

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì người khai hải quan gồm có những đối tượng sau đây:

- Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Trường hợp chủ hàng hóa là thương nhân nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam thì phải thực hiện thủ tục hải quan thông qua đại lý làm thủ tục hải quan.

- Chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh hoặc người được chủ phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh ủy quyền.

- Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh; hàng hóa nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư miễn thuế.

- Người thực hiện dịch vụ quá cảnh hàng hóa, trung chuyển hàng hóa

- Đại lý làm thủ tục hải quan.

- Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trừ trường hợp chủ hàng có yêu cầu khác.

Đối tượng nào phải làm thủ tục hải quan?

Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Nghị định 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Đối tượng phải làm thủ tục hải quan, chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan
1. Đối tượng phải làm thủ tục hải quan:
a) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt, công cụ chuyển nhượng, vàng, kim loại quý, đá quý, sản phẩm văn hóa, di vật, cổ vật, bảo vật, bưu phẩm, bưu kiện xuất khẩu, nhập khẩu; hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh; các vật phẩm khác xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, trong địa bàn hoạt động của cơ quan hải quan;
b) Phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường biển, đường thủy nội địa, đường sông xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
2. Đối tượng chịu sự kiểm tra hải quan:
a) Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Vật dụng trên phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh;
c) Hồ sơ hải quan và các chứng từ liên quan đến đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Đối tượng chịu sự giám sát hải quan:
a) Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Vật dụng trên phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh;
c) Hàng hóa, phương tiện vận tải trong địa bàn hoạt động hải quan; hàng hóa là máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu đang lưu giữ tại các cơ sở sản xuất của tổ chức, cá nhân;
d) Hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành được đưa về bảo quản chờ thông quan;
đ) Hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan.”

Theo như quy định nêu trên thì đối tượng phải làm thủ tục hải quan gồm có:

- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt, công cụ chuyển nhượng, vàng, kim loại quý, đá quý, sản phẩm văn hóa, di vật, cổ vật, bảo vật, bưu phẩm, bưu kiện xuất khẩu, nhập khẩu; hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh; các vật phẩm khác xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, trong địa bàn hoạt động của cơ quan hải quan;

- Phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường biển, đường thủy nội địa, đường sông xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.

Khai hải quan
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quy định về nơi làm thủ tục khai hải quan? Khai hải quan là gì? Trường hợp khai hải quan tại cửa khẩu nhập khẩu?
Pháp luật
Mẫu tờ khai bổ sung hồ sơ hải quan sau thông quan là mẫu nào? Khai bổ sung sau thông quan trong trường hợp nào?
Pháp luật
Mẫu thông báo thay đổi cảng xếp hàng, cửa khẩu xuất khi hàng hóa đã được thông quan là mẫu nào?
Pháp luật
Trường hợp nào được khai hải quan trên giấy? Đăng ký tờ khai hải quan bằng những phương thức nào?
Pháp luật
Mẫu Phiếu ghi kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa theo đề nghị của Chi cục Hải quan? Hướng dẫn cách ghi?
Pháp luật
Mẫu tờ khai hải quan điện tử hàng hóa xuất khẩu? Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu gồm những gì?
Pháp luật
Mã loại hình khai hải quan khi nhập khẩu vật tư tiêu hao để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu?
Pháp luật
Mã loại hình khai hải quan khi nhập khẩu công cụ dụng cụ? Có phải báo cáo quyết toán, thông báo định mức thực tế đối với công cụ dụng cụ nhập khẩu không?
Pháp luật
Giám định hàng hóa là gì? Người khai hải quan được sử dụng những dịch vụ giám định hàng hóa nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp mua hàng hóa từ doanh nghiệp nội địa nhưng không làm thủ tục hải quan tại thời điểm mua bán hàng hóa có phải kê khai bổ sung hồ sơ không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Khai hải quan
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
793 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khai hải quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Khai hải quan

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào