Tổng hợp các biểu mẫu mới về đăng ký hành nghề luật sư áp dụng từ ngày 15/05/2024 theo Thông tư 03?
Tổng hợp các biểu mẫu mới về đăng ký hành nghề luật sư áp dụng từ ngày 15/05/2024 theo Thông tư 03?
Ngày 17/11/2023, Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư 03/2024/TT-BTP.
Tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 03/2024/TT-BTP thay thế các mẫu đơn, tờ khai về đăng ký hành nghề luật sư áp dụng từ ngày 15/05/2024 như sau:
(1) Thay thế Mẫu TP-LS-01 ban hành kèm theo Thông tư 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-01-sđ ban hành kèm theo Thông tư 03/2024/TT-BTP.
(2) Thay thế Mẫu TP-LS-02 ban hành kèm theo Thông tư 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-02-sđ ban hành kèm theo Thông tư 03/2024/TT-BTP.
(3) Thay thế Mẫu TP-LS-03 ban hành kèm theo Thông tư 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-03-sđ ban hành kèm theo Thông tư 03/2024/TT-BTP.
(4) Thay thế Mẫu TP-LS-04 ban hành kèm theo Thông tư 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-04-sđ ban hành kèm theo kèm theo Thông tư 03/2024/TT-BTP.
(5) Thay thế Mẫu TP-LS-05 ban hành kèm theo Thông tư 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-05-sđ ban hành kèm theo kèm theo Thông tư 03/2024/TT-BTP.
(6) Thay thế Mẫu TP-LS-06 ban hành kèm theo Thông tư 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-06-sđ ban hành kèm theo kèm theo Thông tư 03/2024/TT-BTP.
(7) Thay thế Mẫu TP-LS-12 ban hành kèm theo Thông tư 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-12-sđ ban hành kèm theo kèm theo Thông tư 03/2024/TT-BTP.
(8) Thay thế Mẫu TP-LS-13 ban hành kèm theo Thông tư 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-13-sđ ban hành kèm theo kèm theo Thông tư 03/2024/TT-BTP.
(9) Thay thế Mẫu TP-LS-14 ban hành kèm theo Thông tư 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-14-sđ ban hành kèm theo kèm theo Thông tư 03/2024/TT-BTP.
(10) Thay thế Mẫu TP-LS-15 ban hành kèm theo Thông tư 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-15-sđ ban hành kèm theo kèm theo Thông tư 03/2024/TT-BTP.
(11) Thay thế Mẫu TP-LS-16 ban hành kèm theo Thông tư 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-16-sđ ban hành kèm theo kèm theo Thông tư 03/2024/TT-BTP.
(12) Thay thế Mẫu TP-LS-17 ban hành kèm theo Thông tư 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-17-sđ ban hành kèm theo kèm theo Thông tư 03/2024/TT-BTP.
(13) Thay thế Mẫu TP-LS-18 ban hành kèm theo Thông tư 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-18-sđ ban hành kèm theo kèm theo Thông tư 03/2024/TT-BTP.
(14) Thay thế Mẫu TP-LS-19 ban hành kèm theo Thông tư 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-19-sđ ban hành kèm theo kèm theo Thông tư 03/2024/TT-BTP.
(15) Thay thế Mẫu TP-LS-20 ban hành kèm theo Thông tư 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-20-sđ ban hành kèm theo kèm theo Thông tư 03/2024/TT-BTP.
(16) Thay thế Mẫu TP-LS-26 ban hành kèm theo Thông tư 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-26-sđ ban hành kèm theo kèm theo Thông tư 03/2024/TT-BTP.
(17) Thay thế Mẫu TP-LS-27 ban hành kèm theo Thông tư 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-27-sđ ban hành kèm theo kèm theo Thông tư 03/2024/TT-BTP.
(18) Thay thế Mẫu TP-LS-28 ban hành kèm theo Thông tư 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-28-sđ ban hành kèm theo kèm theo Thông tư 03/2024/TT-BTP.
(19) Thay thế Mẫu TP-LS-29 ban hành kèm theo Thông tư 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-29-sđ ban hành kèm theo kèm theo Thông tư 03/2024/TT-BTP.
(20) Thay thế Mẫu TP-LS-30 ban hành kèm theo Thông tư 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-30-sđ ban hành kèm theo kèm theo Thông tư 03/2024/TT-BTP.
(21) Thay thế Mẫu TP-LS-31 ban hành kèm theo Thông tư 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-31-sđ ban hành kèm theo kèm theo Thông tư 03/2024/TT-BTP.
(22) Thay thế Mẫu TP-LS-32 ban hành kèm theo Thông tư 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-32-sđ ban hành kèm theo kèm theo Thông tư 03/2024/TT-BTP.
Tổng hợp các biểu mẫu mới về đăng ký hành nghề luật sư áp dụng từ ngày 15/05/2204 theo Thông tư 03?
Hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư bao gồm những tài liệu nào?
Tại Điều 17 Luật Luật sư 2006 sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 quy định về cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư như sau:
Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư
1. Người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư có hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư.
Hồ sơ gồm có:
a) Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;
b) Phiếu lý lịch tư pháp;
c) Giấy chứng nhận sức khỏe;
d) Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật;
đ) Bản sao Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp kèm theo bản xác nhận người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư có đủ tiêu chuẩn luật sư theo quy định của Luật này.
2. Người được miễn tập sự hành nghề luật sư có hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Sở Tư pháp nơi người đó thường trú.
Hồ sơ gồm có:
a) Các giấy tờ quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này;
b) Giấy tờ quy định tại điểm d khoản 1 Điều này, trừ những người là giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sỹ luật;
c) Bản sao giấy tờ chứng minh là người được miễn tập sự hành nghề luật sư quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật này.
...
Theo đó, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư hiện nay bao gồm các giấy tờ sau:
- Đối với người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư:
+ Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư
+ Phiếu lý lịch tư pháp
+ Giấy chứng nhận sức khỏe
+ Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật
+ Bản sao Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư.
- Người được miễn tập sự hành nghề luật sư:
+ Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư
+ Phiếu lý lịch tư pháp
+ Giấy chứng nhận sức khỏe
+ Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật trừ những người là giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sỹ luật
+ Bản sao giấy tờ chứng minh là người được miễn tập sự hành nghề luật sư.
Chứng chỉ hành nghề Luật sư do ai cấp?
Căn cứ tại khoản 3 Điều 17 Luật Luật sư 2006 (sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012) quy định như sau:
Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư
...
3. Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư; trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư và Sở Tư pháp nơi gửi hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư.
Người bị từ chối cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư có quyền khiếu nại, khiếu kiện theo quy định của pháp luật.
Như vậy theo quy định nêu trên thì thẩm quyền quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư là Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cách viết ý kiến nhận xét chi ủy nơi cư trú đối với đảng viên dự bị? Thời gian làm Đảng viên dự bị là bao lâu?
- Mẫu báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng tổ chức cơ sở Đảng trong sạch vững mạnh tiêu biểu 5 năm liền?
- Mẫu Bản khai đăng ký tên định danh dùng trong quảng cáo bằng tin nhắn, gọi điện thoại là mẫu nào? Tên định danh có bao nhiêu ký tự?
- Hà Nội dành hơn 567 tỷ đồng tặng hơn 1,1 triệu suất quà cho đối tượng chính sách, hộ nghèo dịp Tết Nguyên đán Ất Tỵ 2025?
- Thỏa thuận trọng tài được lập trước hay sau khi xảy ra tranh chấp? Thỏa thuận trọng tài qua email có hiệu lực hay không?