Tổng hợp các mức xử phạt hành chính lĩnh trong vực kiểm toán nhà nước? Áp dụng quy định xử phạt như thế nào?

Tôi muốn hỏi có các mức xử phạt hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước nào? - câu hỏi của chị Thùy (Biên Hòa)

Tổng hợp mức phạt hành chính lĩnh vực kiểm toán nhà nước được quy định như thế nào?

(1) Hành vi vi phạm quy định về gửi báo cáo định kỳ

Căn cứ vào Điều 8 Pháp lệnh 04/2023/UBTVQH15 quy định mức phạt hành chính đối với hành vi vi phạm quy định về gửi báo cáo định kỳ như sau:

Mức xử phạt hành chính

Hành vi

Phạt cảnh cáo

Hành vi chậm gửi báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách thuộc phạm vi quản lý đến 15 ngày so với thời hạn quy định.

Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng

Hành vi chậm gửi báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách thuộc phạm vi quản lý từ trên 15 ngày đến 30 ngày so với thời hạn quy định.

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng

Hành vi chậm gửi báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách thuộc phạm vi quản lý từ trên 30 ngày đến 60 ngày so với thời hạn quy định.

Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng

Hành vi chậm gửi báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách thuộc phạm vi quản lý từ trên 60 ngày trở lên so với thời hạn quy định.

Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng

Hành vi từ chối gửi báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách thuộc phạm vi quản lý theo yêu cầu của Kiểm toán nhà nước.

(2) Hành vi vi phạm quy định về cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện việc kiểm toán

Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Pháp lệnh 04/2023/UBTVQH15 quy định mức xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm quy định về cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện việc kiểm toán nhà nước như sau:

Mức xử phạt hành chính

Hành vi

Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng

Hành vi cung cấp không kịp thời thông tin, tài liệu theo yêu cầu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước.

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng

- Trì hoãn việc cung cấp thông tin, tài liệu theo yêu cầu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước;

- Cung cấp thông tin, tài liệu không chính xác, không đầy đủ theo yêu cầu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước.


Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng

- Không cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện kiểm toán theo yêu cầu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước;

- Cung cấp thông tin, tài liệu không trung thực, không khách quan theo yêu cầu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước.


Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng

Hành vi từ chối cung cấp thông tin, tài liệu theo yêu cầu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước.

(3) Hành vi vi phạm quy định về trả lời và giải trình liên quan đến nội dung kiểm toán

Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Pháp lệnh 04/2023/UBTVQH15 quy định mức xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm quy định về trả lời và giải trình liên quan đến nội dung kiểm toán như sau:

Hành vi

Mức xử phạt vi phạm hành chính

Hành vi trả lời và giải trình không kịp thời các vấn đề theo yêu cầu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước.

Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng

Hành vi trả lời và giải trình không chính xác, không đầy đủ các vấn đề theo yêu cầu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước.

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng

Hành vi không trả lời và giải trình các vấn đề theo yêu cầu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước.

Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối

Hành vi từ chối trả lời và giải trình các vấn đề theo yêu cầu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước.

Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng

(4) Hành vi không ký biên bản kiểm toán, không chấp hành quyết định kiểm toán

Căn cứ theo Điều 11 Pháp lệnh 04/2023/UBTVQH15 quy định mức xử phạt hành chính đối với hành vi không ký biên bản kiểm toán, không chấp hành quyết định kiểm toán như sau:

Mức xử phạt hành chính

Hành vi

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng

Hành vi không ký biên bản kiểm toán theo quy định của Tổng Kiểm toán nhà nước.

Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng

Hành vi không chấp hành quyết định kiểm toán.

(5) Hành vi mua chuộc, hối lộ Trưởng Đoàn kiểm toán, Phó trưởng Đoàn kiểm toán, Tổ trưởng Tổ kiểm toán, thành viên Đoàn kiểm toán; cản trở công việc của Kiểm toán nhà nước

Căn cứ theo Điều 12 Pháp lệnh 04/2023/UBTVQH15 quy định mức xử phạt hành chính đối với hành vi mua chuộc, hối lộ Trưởng Đoàn kiểm toán, Phó trưởng Đoàn kiểm toán, Tổ trưởng Tổ kiểm toán, thành viên Đoàn kiểm toán; cản trở công việc của Kiểm toán nhà nước như sau:

Mức xử phạt hành chính

Hành vi

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng

- Mua chuộc, hối lộ tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác trị giá dưới 2.000.000 đồng cho Trưởng Đoàn kiểm toán, Phó trưởng Đoàn kiểm toán, Tổ trưởng Tổ kiểm toán, thành viên Đoàn kiểm toán;

- Cản trở công việc của Kiểm toán nhà nước và Kiểm toán viên nhà nước.


(6) Hành vi che giấu hành vi vi phạm pháp luật về tài chính công, tài sản công, can thiệp trái pháp luật vào hoạt động kiểm toán, kết quả kiểm toán

Căn cứ theo Điều 13 Pháp lệnh 04/2023/UBTVQH15 quy định mức xử phạt hành chính đối với hành vi che giấu hành vi vi phạm pháp luật về tài chính công, tài sản công, can thiệp trái pháp luật vào hoạt động kiểm toán, kết quả kiểm toán như sau:

Mức xử phạt hành chính

Hành vi

Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng

Hành vi che giấu hành vi vi phạm pháp luật về tài chính công, tài sản công.

Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng

Hành vi can thiệp trái pháp luật vào hoạt động kiểm toán, kết quả kiểm toán của Kiểm toán nhà nước, Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, thành viên Đoàn kiểm toán.

(7) Hành vi vi phạm quy định về thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà nước

Căn cứ theo Điều 14 Pháp lệnh 04/2023/UBTVQH15 quy định mức xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm quy định về thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà nước như sau:

Mức xử phạt hành chính

Hành vi

Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng

Chậm gửi báo cáo bằng văn bản về kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán cho Kiểm toán nhà nước đến 30 ngày so với thời hạn yêu cầu của Kiểm toán nhà nước tại báo cáo kiểm toán.

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng

- Thực hiện không đầy đủ một trong những kiến nghị của Kiểm toán nhà nước trong khi có điều kiện thi hành;

- Chậm gửi báo cáo bằng văn bản về kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán cho Kiểm toán nhà nước từ trên 30 ngày đến 60 ngày so với thời hạn yêu cầu của Kiểm toán nhà nước tại báo cáo kiểm toán.


Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng

- Báo cáo sai sự thật về kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà nước;

- Từ chối hoặc chậm gửi báo cáo bằng văn bản về kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán cho Kiểm toán nhà nước từ trên 60 ngày trở lên so với thời hạn yêu cầu của Kiểm toán nhà nước tại báo cáo kiểm toán.


Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng

Hành vi không thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà nước trong khi có điều kiện thi hành.

Lưu ý: Mức xử phạt hành chính nêu trên được áp dụng cho cá nhân, đối với tổ chức thì mức phạt được nhân đôi.

Tổng hợp các mức xử phạt hành chính lĩnh vực kiểm toán nhà nước được quy định như thế nào?

Tổng hợp các mức xử phạt hành chính lĩnh trong vực kiểm toán nhà nước? Áp dụng quy định xử phạt như thế nào?

Quy định của pháp luật đối với vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước được áp dụng như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Pháp lệnh 04/2023/UBTVQH15 quy định việc áp dụng quy định của pháp luật đối với vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước như sau:

- Việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước được thực hiện theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012, Pháp lệnh 04/2023/UBTVQH15 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước, ngoài việc bị xử phạt theo quy định của Pháp lệnh này, còn phải thực hiện các nghĩa vụ, trách nhiệm theo quy định của Luật Kiểm toán nhà nước 2015, Luật Ngân sách nhà nước 2015 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Có những biện pháp xử phạt chính nào đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước?

Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Pháp lệnh 04/2023/UBTVQH15 quy định như sau:

Hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả
1. Đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước, tổ chức, cá nhân vi phạm phải chịu một trong các hình thức xử phạt chính sau đây:
a) Cảnh cáo;
b) Phạt tiền.
2. Các biện pháp khắc phục hậu quả áp dụng trong xử phạt vi phạm hành chính đối với lĩnh vực kiểm toán nhà nước bao gồm:
a) Buộc cải chính thông tin, tài liệu, dữ liệu có nội dung sai lệch, không chính xác hoặc không trung thực;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp (nếu có) do thực hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước.

Theo như quy định trên, có 2 biện pháp xử phạt chính đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước bao gồm:

- Cảnh cáo;

- Phạt tiền

Pháp lệnh 04/2023/UBTVQH15 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/5/2023.

Kiểm toán Nhà nước Tải về trọn bộ các văn bản Kiểm toán Nhà nước hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Phần mềm Họp không giấy của Kiểm toán nhà nước được xây dựng nhằm mục đích gì? Được quản lý tập trung ở đâu?
Pháp luật
Nguyên tắc làm việc của Kiểm toán nhà nước Chuyên ngành VII là gì? Quy định về xây dựng phương án tổ chức kiểm toán năm ra sao?
Pháp luật
Kết quả Vòng 2 kỳ thi tuyển dụng công chức Kiểm toán nhà nước năm 2024? Điểm thi vòng 2 thi tuyển dụng công chức Kiểm toán nhà nước ra sao?
Pháp luật
Mẫu Phiếu đánh giá xếp loại công chức viên chức thuộc Kiểm toán Nhà nước mới nhất là mẫu nào? Tải về ở đâu?
Pháp luật
Việc đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức của Kiểm toán Nhà nước phải được hoàn thành trước ngày mấy?
Pháp luật
Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức Kiểm toán Nhà nước có phải căn cứ xếp loại chất lượng đảng viên không?
Pháp luật
Việc đăng ký và phê duyệt lịch công tác của Lãnh đạo Kiểm toán nhà nước và các đơn vị trực thuộc bằng phần mềm Họp không giấy thế nào?
Pháp luật
Mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng viên chức Kiểm toán nhà nước mới nhất? Tiêu chí xếp loại chất lượng viên chức ở mức hoàn thành nhiệm vụ?
Pháp luật
Mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng công chức Kiểm toán nhà nước mới nhất? Thời điểm đánh giá xếp loại chất lượng?
Pháp luật
03 Nguyên tắc khai thác, sử dụng phần mềm Họp không giấy? Những hành vi nào bị cấm trong hoạt động quản lý, khai thác và sử dụng Phần mềm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kiểm toán Nhà nước
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
835 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm toán Nhà nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm toán Nhà nước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào