Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Đất đai 2024 mới nhất hiện nay? Cập nhật văn bản hướng dẫn Luật Đất đai 2024 đầy đủ?

Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Đất đai 2024 mới nhất hiện nay? Cập nhật văn bản hướng dẫn Luật Đất đai 2024 đầy đủ?

Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Đất đai 2024 mới nhất hiện nay? Cập nhật văn bản hướng dẫn Luật Đất đai 2024 đầy đủ?

Luật Đất đai 2024 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp bất thường lần thứ năm thông qua ngày 18/01/2024.

Luật Đất đai 2024 có hiệu lực từ ngày 01/8/2024 và thay thế Luật Đất đai 2013.

Dưới đây là tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Đất đai 2024 mới nhất:

Số hiệu văn bản

Trích yếu nội dung

Ngày ban hành

Ngày có hiệu lực

Nghị định 104/2024/NĐ-CP

Quy định về Quỹ phát triển đất

31/7/2024

01/8/2024

Nghị định 103/2024/NĐ-CP

Quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất

30/7/2024

01/8/2024

Nghị định 102/2024/NĐ-CP

Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2024

30/7/2024

01/8/2024

Nghị định 101/2024/NĐ-CP

Quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai

29/7/2024

01/8/2024

Nghị định 88/2024/NĐ-CP

Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất

15/7/2024

01/8/2024

Nghị định 71/2024/NĐ-CP

Quy định về giá đất

27/6/2024

01/8/2024

Nghị định 42/2024/NĐ-CP

Quy định về hoạt động lấn biển

16/4/2024

16/4/2024

(Hết hiệu lực từ 01/8/2024 do bị thay thế bởi Nghị định 102/2024/NĐ-CP)

Quyết định 12/2024/QĐ-TTg

Về cơ chế, chính sách giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người có đất thu hồi

31/7/2024

01/8/2024

Thông tư 56/2024/TT-BTC

Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

31/7/2024

01/8/2024

Thông tư 11/2024/TT-BTNMT

Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai; kỹ thuật bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất

31/7/2024

01/8/2024

Thông tư 10/2024/TT-BTNMT

Quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

31/7/2024

01/8/2024

Thông tư 09/2024/TT-BTNMT

quy định về nội dung, cấu trúc, kiểu thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai và yêu cầu kỹ thuật đối với phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai

31/7/2024

01/8/2024

Thông tư 08/2024/TT-BTNMT

Quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất

31/7/2024

01/8/2024

Tải về File word tổng hợp văn bản hường dẫn Luật Đất đai 2024

(Liên tục cập nhật văn bản hướng dẫn Luật Đất đai 2024)

Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Đất đai 2024 mới nhất hiện nay? Cập nhật văn bản hướng dẫn Luật Đất đai 2024 đầy đủ?

Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Đất đai 2024 mới nhất hiện nay? Cập nhật văn bản hướng dẫn Luật Đất đai 2024 đầy đủ? (Hình từ internet)

Một số điểm mới đáng chú ý tại Luật Đất đai 2024?

(1) Bỏ khung giá đất:

Luật Đất đai 2024 đã bãi bỏ quy định về khung giá đất so với Luật Đất đai 2013.

(2) Mở rộng hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân:

Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân không quá 15 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của cá nhân đối với mỗi loại đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 176 Luật Đất đai 2024.

Hiện nay, theo Điều 130 Luật Đất đai 2013, hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân không quá 10 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đối với mỗi loại đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 129 Luật Đất đai 2013.

(3) Xây dựng bảng giá đất hằng năm:

Theo khoản 3 Điều 159 Luật Đất đai 2024, UBND cấp tỉnh xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01/01/2026. Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.

Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất trong năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.

Hiện nay, theo khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai 2013, Bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ.

(4) Không còn cấp đất cho hộ gia đình

Điều 4 Luật Đất đai 2024 quy định về người sử dụng đất, trong đó không có hộ gia đình.

Hiện nay, theo Điều 5 Luật Đất đai 2013 thì người sử dụng đất có bao gồm hộ gia đình.

(5) Thay đổi tên gọi chính xác của sổ đỏ, sổ hồng:

Theo Luật Đất đai 2024 thì sổ đỏ, sổ hồng có tên gọi chính xác là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Trước đây, sổ đỏ, sổ hồng có tên gọi chính xác như sau:

- Từ ngày 10/12/2009 đến ngày 31/12/2023, sổ đỏ, sổ hồng sẽ có tên gọi chính xác là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Theo Nghị định 88/2009/NĐ-CP, Thông tư 17/2009/TT-BTNMT, Luật Đất đai 2013).

- Trước đó nữa thì sổ đỏ sổ hồng có tên gọi là Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Theo Nghị định 60-CP năm 1994, Nghị định 90/2006/NĐ-CP, Nghị định 64-CP, Thông tư 346/1998/TT-TCĐC).

(6) Đất cấp sai thẩm quyền sau 2014 sẽ được cấp Sổ đỏ

Đất được giao không đúng thẩm quyền cho hộ gia đình, cá nhân từ ngày 01/7/2014 - trước ngày Luật Đất đai 2024 có hiệu lực đáp ứng các điều sau theo quy định tại khoản 4 Điều 140 Luật Đất đai 2024 thì được cấp Sổ đỏ:

- Nay được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận không có tranh chấp;

- Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất;

- Người sử dụng đất có giấy tờ chứng minh đã nộp tiền để được sử dụng đất.

Khi Luật Đất đai 2024 có hiệu lực, đất cấp sai thẩm quyền sau ngày 01/7/2014 - trước ngày Luật Đất đai 2024 có hiệu lực sẽ được cấp Sổ đỏ nếu đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên.

Người sử dụng đất theo Luật Đất đai 2024 gồm có những đối tượng nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Luật Đất đai 2024, quy định người sử dụng đất gồm có các đối tượng như sau:

Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; đang sử dụng đất ổn định, đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà chưa được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; nhận quyền sử dụng đất; thuê lại đất theo quy định của Luật Đất đai 2024, bao gồm:

(1) Tổ chức trong nước gồm:

- Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, đơn vị vũ trang nhân dân, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định của pháp luật;

- Tổ chức kinh tế theo quy định của Luật Đầu tư 2020, trừ tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

(2) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc;

(3) Cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam (sau đây gọi là cá nhân);

(4) Cộng đồng dân cư;

(5) Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ;

(6) Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;

(7) Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Luật Đất đai 2024 Tải về trọn bộ các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2024
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Phạm vi điều chỉnh của Luật Đất đai mới nhất là gì? Công dân có được nhận chuyển nhượng cổ phần là giá trị quyền sử dụng đất không?
Pháp luật
Thông tư 20/2024 bãi bỏ 28 văn bản về lĩnh vực đất đai từ 2025 và bãi bỏ một phần các Thông tư nào?
Pháp luật
Điều 248 Luật Đất đai mới cho phép phát triển cây dược liệu trong rừng đặc dụng? Hiệu lực thi hành của Điều 248 Luật Đất đai?
Pháp luật
Công văn 7516/BTNMT giải đáp vướng mắc liên quan đến thanh toán đối với tiền bồi thường, hỗ trợ theo Luật Đất đai 2024?
Pháp luật
Tải về trọn bộ 31 biểu mẫu Nghị định 102 hướng dẫn Luật Đất đai mới nhất? Đối tượng áp dụng của Nghị định 102 là ai?
Pháp luật
Điều 11 Luật Đất đai 2024 quy định hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai bao gồm những hành vi nào?
Pháp luật
Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Đất đai 2024 mới nhất hiện nay? Cập nhật văn bản hướng dẫn Luật Đất đai 2024 đầy đủ?
Pháp luật
Chính thức Luật Đất đai 2024 có hiệu lực từ ngày 1 8 2024? Những điều nào Luật Đất đai 2024 có hiệu lực từ ngày 01/04/2024?
Pháp luật
Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai 2024 mới nhất gồm những văn bản nào? Luật Đất đai 2024 áp dụng đối với ai?
Pháp luật
Chính thức Luật Đất đai 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2024? Luật Đất đai 2024 áp dụng cho những đối tượng nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Luật Đất đai 2024
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
4,138 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Luật Đất đai 2024

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Luật Đất đai 2024

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào