Tổng số tiền lương hưu nhận trong tháng 8 là bao nhiêu? Cơ quan nào có trách nhiệm chi trả lương hưu tháng 8/2023?

Tổng số tiền lương hưu được nhận trong tháng 8 là bao nhiêu? Cơ quan nào có trách nhiệm chi trả lương hưu tháng 8/2023? chị Hà - Phú Yên.

Tổng số tiền lương hưu được nhận trong tháng 8 là bao nhiêu?

Tại Điều 2 Thông tư 06/2023/TT-BLĐTBXH quy định về việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng như sau:

* Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng của các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-BLĐTBXH được điều chỉnh như sau:

- Tăng thêm 12,5% trên mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng của tháng 6 năm 2023 đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-BLĐTBXH đã được điều chỉnh theo Nghị định 108/2021/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng. Cụ thể:

Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng từ tháng 7 năm 2023

=

Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp tháng 6 năm 2023

x

1,125

- Tăng thêm 20,8% trên mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng của tháng 6 năm 2023 đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-BLĐTBXH chưa được điều chỉnh theo Nghị định 108/2021/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng. Cụ thể:

Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng từ tháng 7 năm 2023

=

Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp tháng 6 năm 2023

x

1,208

* Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng của các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-BLĐTBXH sau khi được điều chỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 06/2023/TT-BLĐTBXH được điều chỉnh như sau:

- Đối với người có mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng dưới 2.700.000 đồng/tháng:

Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng sau điều chỉnh

=

Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng sau khi được điều chỉnh theo quy định khoản 1 Điều 2 Thông tư này

+

300.000 đồng/tháng

- Đối với người có mức lương hưu, trợ bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng từ 2.700.000 đồng/tháng đến dưới 3.000.000 đồng/tháng:

Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng sau điều chỉnh

=

3.000.000 đồng/tháng

Tuy nhiên, cách tính tiền lương hưu nêu trên chỉ bao gồm khoản tiền lương hưu của tháng 8. Theo Thông tư 06/2023/TT-BLĐTBXHNghị định 42/2023/NĐ-CP thì những đối tượng được tăng lương hưu sẽ được truy lĩnh thêm phần tiền lương hưu chưa được tăng trong tháng 7/2023.

Điều này đồng nghĩa với việc số tiền lương hưu trong tháng 8/2023 mà đối tượng hưởng lương hưu đã được tăng lương hưu theo chính sách tại Nghị định 42/2023/NĐ-CP sẽ là tiền lương hưu tháng 8 và phần chênh lệch khi truy lĩnh lương hưu tháng 7/2023.

Cụ thể, tiền lương hưu trong tháng 8 sẽ được thực hiện theo công thức sau:

(1) Đối với trường hợp được tăng 12.5% lương hưu

Lương hưu trong tháng 8 = Tiền lương hưu của tháng 6 x 1.125 + tiền lương hưu tháng 6 x 0.125

Trường hợp sau khi tăng 12.5% lương hưu nhưng mức lương hưu dưới 2.700.000 đồng thì được cộng thêm 300.000 đồng.

Trường hợp sau khi tăng 12.5% lương hưu nhưng có mức lương hưu từ 2.700.000 đồng đến dưới 3.000.000 đồng thì sẽ được nhận tròn là 3.000.000 đồng.

(2) Đối với trường hợp được tăng 20.8% lương hưu

Lương hưu trong tháng 8 = Tiền lương hưu của tháng 6 x 1.208 + tiền lương hưu tháng 6 x 0.208

Trường hợp sau khi tăng 20.8% lương hưu nhưng mức lương hưu dưới 2.700.000 đồng thì được cộng thêm 300.000 đồng.

Trường hợp sau khi tăng 20.8% lương hưu nhưng có mức lương hưu từ 2.700.000 đồng đến dưới 3.000.000 đồng thì sẽ được nhận tròn là 3.000.000 đồng.

Ví dụ 1: chị A thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-BLĐTBXH. Mức lương hưu cũ của chị A là 1.500.000. Từ ngày 1/8/2023, mức lương hưu của chị A tăng thêm 12,5%. Như vậy, mức lương hưu của chị A từ tháng 8: 1.500.000*1.125=1.687.000.

Mức lương hưu của chị A dưới 2.700.000 đồng chị A sẽ được cộng thêm 300.000 (khoản 2 Điều 2 Thông tư 06/2023/TT-BLĐTBXH). Như vậy, chị A sẽ nhận mức lương hưu mới từ ngày 01/08/2023 là: 1.687.000+300.000=1.987.000 đồng.

Bên cạnh đó, chị A sẽ nhận được tiền truy lĩnh lương hưu tháng 07 là: 1.987.000-1.500.000=487.000 đồng.

Tổng số tiền lương hưu chị A nhận được trong tháng 08/2023: 487.000 (tiền truy lĩnh lương hưu+1.987.000=2.474.000 đồng

Trong trường hợp mức lương hưu chị A sau khi được điều chỉnh theo khoản 1 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-BLĐTBXH mà từ 2.700.000 đồng trở lên nhưng dưới 3.000.000 đồng thì mức lương hưu của chị A sẽ được làm tròn thành 3.000.000 đồng.

Ví dụ 2: anh B thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này chưa được điều chỉnh theo Nghị định 108/2021/NĐ-CP tăng thêm 20.8% lương hưu.

Tổng số tiền lương hưu của anh B trong tháng 8 được tính như sau:

Mức lương hưu cũ: 1.700.000

Mức lương hưu mới: 1.700.000*1.208= 2.053.600 đồng

Vì lương hưu của anh B sau khi được điều chỉnh theo khoản 1 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-BLĐTBXH dưới 2.700.000 nên anh B được cộng thêm 300.000.

Như vậy, tiền lương hưu của anh B kể từ ngày 01/08/2023: 2.053.600+300.000=2.353.600 đồng

Tiền truy lĩnh lương hưu tháng 07 là 2.353.600 - 1.700.000=653,600 đồng

Tiền lương hưu anh B nhận được trong tháng 08 là 2.353.600+653.600 (tiền truy lĩnh lương hưu tháng 07)=3.006.600 đồng.

Trong trường hợp mức lương hưu anh B sau khi được điều chỉnh theo khoản 1 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-BLĐTBXH mà từ 2.700.000 đồng trở lên nhưng dưới 3.000.000 đồng thì mức lương hưu của chị A sẽ được làm tròn thành 3.000.000 đồng.

>>Xem thêm: Chi trả lương hưu tháng 8 trong ngày 14/8/2023 qua tài khoản cá nhân tại TPHCM? Tiền truy lĩnh tháng 7 có được chi trả cùng đợt?

Tổng số tiền lương hưu nhận trong tháng 8 là bao nhiêu? Cơ quan nào có trách nhiệm chi trả lương hưu tháng 8/2023? (Hình từ Internet)

Cơ quan nào có trách nhiệm chi trả lương hưu tháng 8/2023?

Căn cứ vào Điều 93 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

Cơ quan bảo hiểm xã hội
1. Cơ quan bảo hiểm xã hội là cơ quan nhà nước có chức năng thực hiện chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội, quản lý và sử dụng các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; thanh tra việc đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật này.
2. Chính phủ quy định cụ thể tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan bảo hiểm xã hội.

Như vậy, cơ quan bảo hiểm xã hội sẽ là nơi chi trả lương hưu cho những đối tượng được hưởng lương hưu.

Theo đó, đối tượng hưởng lương hưu ở địa phương nào thì cơ quan bảo hiểm xã hội ở địa phương đó sẽ có trách nhiệm chi trả lương hưu tháng 8.

Tuổi nghỉ hưu năm 2023 đối với người lao động làm việc trong điều kiện bình thường là bao nhiều?

Căn cứ vào Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Tuổi nghỉ hưu
1. Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
4. Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Theo đó, trong điều kiện lao động bình thường thì tuổi nghỉ hưu của người lao động năm 2023 sẽ như sau:

- Đối với lao động nam sẽ là đủ 60 tuổi 9 tháng.

- Đối với lao động nữa là đủ 56 tuổi.

Nghị định 42/2023/NĐ-CPThông tư 06/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ 14/8/2023. Tuy nhiên các chính sách tại Nghị định 42/2023/NĐ-CPThông tư 06/2023/TT-BLĐTBXH được áp dụng từ ngày 01/7/2023.

Lương hưu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đang chấp hành án phạt tù có được nhận lương hưu hay không? Nếu không được thì sau khi chấp hành xong án phạt tù có được tiếp tục nhận lương hưu không?
Pháp luật
Người lao động cần đảm bảo những điều kiện gì để được hưởng lương hưu khi bị suy giảm khả năng lao động 65%?
Pháp luật
Điều kiện hưởng lương hưu của lao động nữ là gì? Cách tính lương hưu khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện như thế nào?
Pháp luật
Từ năm 2022, viên chức công tác tại trường chính trị tỉnh bao nhiêu tuổi mới được hưởng lương hưu theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Tham gia đủ 20 năm bảo hiểm xã hội thì có được phép nghỉ việc chờ hưởng lương hưu theo quy định không?
Pháp luật
Năm 2023, đóng bảo hiểm bao nhiêu năm thì được hưởng lương hưu? Thời gian đóng bảo hiểm xã hội để hưởng lương hưu?
Pháp luật
Cách tính lương hưu năm 2024? Mức hưởng lương hưu năm 2024? Mức trợ cấp 1 lần khi nghỉ hưu năm 2024?
Pháp luật
Có thể ủy quyền cho người khác nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội được không? Nếu được thì làm giấy ủy quyền như thế nào?
Pháp luật
Người lao động khi về hưu có được hưởng lương hưu khi tham gia bảo hiểm xã hội không liên tục không?
Pháp luật
Cán bộ xã, phường, thị trấn là gì? Tăng mức lương hưu lần 2 sau khi áp dụng tăng 15% đối với cán bộ xã, phường, thị trấn?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lương hưu
16,354 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lương hưu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lương hưu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào