Trang phục hải quân Việt Nam đối với trang phục dự lễ hai hàng cúc của sĩ quan Hải quân ra sao?

Trang phục hải quân Việt Nam đối với trang phục dự lễ hai hàng cúc của sĩ quan Hải quân ra sao? chị Q.H - Hà Nội.

Trang phục hải quân Việt Nam đối với trang phục dự lễ hai hàng cúc của sĩ quan Hải quân ra sao?

Tại Điều 11 Nghị định 82/2016/NĐ-CP quy định về trang phục hải quân Việt Nam đối với trang phục dự lễ hai hàng cúc của sĩ quan Hải quân

Cụ thể, trang phục hải quân Việt Nam đối với trang phục dự lễ hai hàng cúc của sĩ quan Hải quân như sau:

* Mũ kêpi

- Kiểu mẫu, mầu sắc thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Nghị định 822016/NĐ-CP, riêng mùa hè đỉnh mũ mầu trắng, thành mũ mầu tím than.

* Quần, áo khoác

- Kiểu mẫu

+ Áo khoác: Kiểu dài tay, ve chữ V. Phía dưới thân trước có 02 túi bổ chìm, nắp túi có sòi nhọn cài cúc. Nẹp áo cài 02 hàng cúc, mỗi hàng 03 cúc. Trên bác tay có các đường viền mầu vàng thể hiện cấp bậc. Mùa đông có lót thân và tay; mùa hè không có lót thân và tay.

+ Quần: Kiểu quần âu dài, có 02 túi chéo, cửa quần mở suốt kéo khóa fecmơtuya.

- Màu sắc: Mùa hè mầu trắng, mùa đông mầu tím than.

* Áo sơ mi mặc trong: Kiểu áo buông, mặc bỏ trong quần, dài tay, cổ đứng, mầu trắng.

* Caravat: Kiểu thắt sẵn, cùng mầu áo khoác mùa đông.

* Dây lưng:

- Cốt dây bằng da, chuẩn đô đốc, phó đô đốc, đô đốc may ốp hai lớp da; cấp tá, cấp úy bằng da một mặt nhẵn. Khóa dây lưng bằng kim loại mầu vàng có dập nổi ngôi sao năm cánh nội tiếp trong vòng tròn. Mùa đông mầu đen, mùa hè mầu trắng.

* Giầy da:

- Chuẩn đô đốc, phó đô đốc, đô đốc kiểu giầy mũi trơn, cột dây cố định; cấp tá kiểu mũi có vân ngang, cột dây cố định; cấp úy kiểu mũi có vân ngang, buộc dây. Mùa hè mầu trắng, mùa đông mầu đen.

* Bít tất:

- Kiểu dệt ống, cùng mầu với quần.

Trang phục dự lễ hai hàng cúc đối với trang phục hải quân Việt Nam được quy định như thế nào?

Trang phục hải quân Việt Nam đối với trang phục dự lễ hai hàng cúc của sĩ quan Hải quân ra sao? (Hình từ Internet)

Nghĩa vụ và trách nhiệm của sĩ quan Hải quân được quy định như thế nào?

Tại Điều 26 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định về nghĩa vụ của sĩ quan như sau:

- Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; tham gia xây dựng đất nước, bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, của cơ quan, tổ chức; bảo vệ tính mạng, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân.

- Thường xuyên giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực về chính trị, quân sự, văn hoá, chuyên môn và thể lực để hoàn thành nhiệm vụ.

- Tuyệt đối phục tùng tổ chức, phục tùng chỉ huy; nghiêm chỉnh chấp hành điều lệnh, điều lệ, chế độ, quy định của quân đội; giữ bí mật quân sự, bí mật quốc gia.

- Thường xuyên chăm lo lợi ích vật chất và tinh thần của bộ đội.

- Gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tôn trọng và gắn bó mật thiết với nhân dân.

Tại Điều 27 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định trách nhiệm của sĩ quan quân đội như sau:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về những mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thừa hành nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền.

- Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, tổ chức thực hiện mọi nhiệm vụ của đơn vị theo chức trách được giao; bảo đảm cho đơn vị chấp hành triệt để đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh, điều lệ, chế độ, quy định của quân đội, sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ trong bất kỳ hoàn cảnh, điều kiện nào;

- Khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu sĩ quan có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trong trường hợp vẫn phải chấp hành mệnh lệnh thì báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó.

Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm Chuẩn Đô đốc, Phó Đô đốc, Đô đốc Hải quân được quy định như thế nào?

Theo Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 quy định về thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan như sau:

- Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, phong, thăng, giáng, tước quân hàm đối với sĩ quan được quy định như sau:

+ Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị; phong, thăng, giáng, tước quân hàm cấp tướng, Chuẩn Đô đốc, Phó Đô đốc, Đô đốc Hải quân.

+ Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thứ trưởng; Phó Tổng Tham mưu trưởng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị; Giám đốc, Chính ủy Học viện Quốc phòng; Chủ nhiệm Tổng cục, Tổng cục trưởng, Chính ủy Tổng cục; Tư lệnh, Chính ủy Quân khu; Tư lệnh, Chính ủy Quân chủng; Tư lệnh, Chính ủy Bộ đội Biên phòng; Tư lệnh, Chính ủy Cảnh sát biển Việt Nam; Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ và các chức vụ khác theo quy định của cấp có thẩm quyền.

+ Bộ trưởng Bộ Quốc phòng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức vụ và phong, thăng, giáng, tước các cấp bậc quân hàm còn lại và nâng lương sĩ quan;

+ Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức vụ thuộc ngành Kiểm sát, Tòa án, Thi hành án trong quân đội được thực hiện theo quy định của pháp luật.

- Cấp có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm đến chức vụ nào thì có quyền miễn nhiệm, cách chức, giáng chức, quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ, điều động, biệt phái, giao chức vụ thấp hơn, cho thôi phục vụ tại ngũ, chuyển ngạch và giải ngạch sĩ quan dự bị đến chức vụ đó.

Như vậy, Chủ tịch nước có thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chuẩn Đô đốc, Phó Đô đốc, Đô đốc Hải quân.

Quân đội Nhân dân Việt Nam Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Quân đội Nhân dân Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Truyền thống của Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam là gì? Ngày truyền thống Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam ngày nào?
Pháp luật
Đáp án tuần 2 cuộc thi Quân đội Nhân dân Việt Nam 80 năm xây dựng, chiến đấu và trưởng thành 2024 đầy đủ nhất ra sao?
Pháp luật
Cách viết thư gửi các chú bộ đội năm 2024 mới nhất dành cho học sinh các cấp? Những lá thư hay gửi chú bộ đội ở hải đảo xa hay biên giới?
Pháp luật
Ngày truyền thống của Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam là ngày, tháng, năm nào? Khái quát truyền thống Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam?
Pháp luật
Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947 diễn ra trong thời gian nào? Chiến dịch Việt Bắc Thu Đông 1947 quân dân ta đã loại bao nhiêu tên địch?
Pháp luật
Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam đầu tiên là ai? Truyền thống vẻ vang của Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam?
Pháp luật
Văn bản thống nhất lấy tên gọi Quân đội ta là Quân đội nhân dân Việt Nam được ký vào thời gian nào?
Pháp luật
Tiến hành công tác đảng, công tác chính trị trong Quân đội nhân dân Việt Nam phải tuân thủ nguyên tắc gì?
Pháp luật
Đảng bộ Quân đội đã diễn ra bao nhiêu kỳ đại hội? Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam là ngày nào?
Pháp luật
Nghị quyết Đại hội lần thứ XIII của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định nhiệm vụ xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quân đội Nhân dân Việt Nam
1,208 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quân đội Nhân dân Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quân đội Nhân dân Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào