Trình tự đăng ký miễn trừ các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy như thế nào? Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong quản lý chất ô nhiễm khó phân hủy?

Cho tôi hỏi: Trình tự đăng ký miễn trừ các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy như thế nào? Câu hỏi của anh Bắc đến từ Thanh Hóa.

Trình tự đăng ký miễn trừ các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy như thế nào?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 38 Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Đăng ký miễn trừ các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy theo quy định của Công ước Stockholm
1. Chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (sau đây gọi tắt là chất POP) phải được đăng ký miễn trừ theo quy định của Công ước Stockholm được ban hành tại Phụ lục XVII ban hành kèm theo Nghị định này.
Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm đăng ký miễn trừ chất POP với Ban Thư ký Công ước Stockholm theo yêu cầu của Công ước Stockholm trên cơ sở tổng hợp, đánh giá hiện trạng, dự báo đăng ký miễn trừ chất POP của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. Trường hợp Công ước Stockholm có thay đổi yêu cầu về đăng ký miễn trừ thì thực hiện theo các thay đổi này.
2. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, sử dụng chất POP thuộc Phụ lục XVII ban hành kèm theo Nghị định này làm nguyên liệu sản xuất trực tiếp thực hiện đăng ký miễn trừ chất POP và gửi hồ sơ đăng ký miễn trừ chất POP về Bộ Tài nguyên và Môi trường. Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) 01 văn bản đăng ký miễn trừ chất POP thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục XVIII ban hành kèm theo Nghị định này;
b) 01 báo cáo đăng ký miễn trừ chất POP thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục XIX ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Kết quả quan trắc và giám sát môi trường gần nhất theo quy định của pháp luật.
3. Trình tự, thủ tục đăng ký miễn trừ các chất POP:
a) Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đăng ký miễn trừ chất POP theo quy định tại khoản 2 Điều này gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc gửi bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký miễn trừ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; thông báo bằng văn bản về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ cho tổ chức, cá nhân;
c) Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường thành lập đoàn kiểm tra để đánh giá hồ sơ đăng ký miễn trừ chất POP theo quy định;
d) Trong thời hạn 45 ngày, kể từ thời điểm nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, căn cứ kết quả kiểm tra, Bộ Tài nguyên và Môi trường thông báo chấp thuận đăng ký miễn trừ chất POP đến tổ chức, cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không chấp thuận đăng ký miễn trừ chất POP thì phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
...

Như vậy theo quy định trên trình tự đăng ký miễn trừ các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy như sau:

Bược 1: Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đăng ký miễn trừ chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc gửi bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký miễn trừ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; thông báo bằng văn bản về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ cho tổ chức, cá nhân;

Bước 3: Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường thành lập đoàn kiểm tra để đánh giá hồ sơ đăng ký miễn trừ chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy theo quy định;

Bước 4: Trong thời hạn 45 ngày, kể từ thời điểm nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, căn cứ kết quả kiểm tra, Bộ Tài nguyên và Môi trường thông báo chấp thuận đăng ký miễn trừ chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy đến tổ chức, cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP; trường hợp không chấp thuận đăng ký miễn trừ chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy thì phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.

Trình tự đăng ký miễn trừ các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy như thế nào? Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong quản lý chất ô nhiễm khó phân hủy?

Trình tự đăng ký miễn trừ các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy như thế nào? Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong quản lý chất ô nhiễm khó phân hủy? (Hình từ Internet)

Dán nhãn nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy phải bảo đảm các yêu cầu gì?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 39 Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định yêu cầu đối với việc dán nhãn nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy như sau:

- Vị trí, kích thước, màu sắc, hình ảnh, ký hiệu, ngôn ngữ của nhãn nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy được thực hiện theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa;

- Nội dung thể hiện trên nhãn nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy, bao gồm: tên và hàm lượng chất ô nhiễm khó phân hủy được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật môi trường về giới hạn các chất ô nhiễm khó phân hủy trong nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị hoặc thông tin về việc đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế có liên quan đến chất ô nhiễm khó phân hủy và các thông tin khác theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa.

Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong quản lý chất ô nhiễm khó phân hủy và nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy là gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 42 Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường như sau:

- Chủ trì, tổ chức thực hiện việc đăng ký miễn trừ các chất POP và kiểm tra, giám sát việc ngừng nhập khẩu, sản xuất, sử dụng các chất POP làm nguyên liệu sản xuất theo quy định về đăng ký miễn trừ các chất POP;

- Đánh giá nhu cầu sản xuất, sử dụng các chất POP;

- Kiểm soát nguồn phát sinh, đánh giá sự phù hợp và kiểm tra đối với chất ô nhiễm khó phân hủy và nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy theo quy định của pháp luật;

- Ký thỏa thuận công nhận, thừa nhận lẫn nhau về kết quả đánh giá sự phù hợp đối với nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy với các tổ chức quốc tế, quốc gia có năng lực theo quy định của pháp luật.

Chất ô nhiễm khó phân hủy Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Chất ô nhiễm khó phân hủy
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chất ô nhiễm khó phân hủy là gì? Chất ô nhiễm khó phân hủy có được quan trắc môi trường hay không?
Pháp luật
Không thực hiện các biện pháp thu gom, lưu giữ và quản lý an toàn chất ô nhiễm khó phân hủy sẽ bị phạt đến 600 triệu đồng?
Pháp luật
Trình tự đăng ký miễn trừ các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy như thế nào? Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong quản lý chất ô nhiễm khó phân hủy?
Pháp luật
Chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy là gì? Quy định trình tự, thủ tục và hồ sơ đăng ký miễn trừ các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chất ô nhiễm khó phân hủy
1,743 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chất ô nhiễm khó phân hủy

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chất ô nhiễm khó phân hủy

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào