Trình tự, hồ sơ tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do UBND tỉnh quyết định thành lập?
- Trình tự thực hiện tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do UBND tỉnh quyết định thành lập?
- Các thành phần hồ sơ, số lượng, thời hạn giải quyết hồ sơ tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do UBND tỉnh quyết định thành lập?
- Mẫu thông báo về việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh?
Trình tự thực hiện tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do UBND tỉnh quyết định thành lập?
Căn cứ Mục 4 Phần B Phụ lục II Ban hành kèm theo Quyết định 1330/QĐ-BKHĐT năm 2022 quy định về trình tự và cách thức thực hiện tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ như sau
"4. Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc giao quản lý)
a) Trình tự thực hiện:
- Sau khi cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ra quyết định tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh, doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện các thủ tục tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh theo quy định của pháp luật, cụ thể: thủ tục “Thông báo tạm ngừng kinh doanh” theo quy định tại:
+ Luật Doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
+ Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
+ Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có trách nhiệm báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu doanh nghiệp để ra quyết định tạm ngừng kinh doanh.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống tiếp nhận văn bản điện tử e-office;
- Qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước."
Trình tự, hồ sơ tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do UBND tỉnh quyết định thành lập? (Hình từ internet)
Các thành phần hồ sơ, số lượng, thời hạn giải quyết hồ sơ tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do UBND tỉnh quyết định thành lập?
Căn cứ Mục 4 Phần B Phụ lục II Ban hành kèm theo Quyết định 1330/QĐ-BKHĐT năm 2022 quy định phần hồ sơ, số lượng, thời hạn giải quyết hồ sơ cấp tỉnh khi doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh như sau:
Thành phần hồ sơ:
Theo quy định khi thực hiện thủ tục “Thông báo tạm ngừng kinh doanh”.
Số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ gốc.
Thời hạn giải quyết:
Theo quy định khi thực hiện thủ tục “Thông báo tạm ngừng kinh doanh”,
Cơ quan thực hiện:
Cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) và các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 206 Luật Doanh nghiệp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Theo quy định khi thực hiện thủ tục “Thông báo tạm ngừng kinh doanh”.
Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí):
Theo quy định khi thực hiện thủ tục “Thông báo tạm ngừng kinh doanh”,
Mẫu thông báo về việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh?
Căn cứ Mục 4 Phần B Phụ lục II Ban hành kèm theo Quyết định 1330/QĐ-BKHĐT năm 2022 quy định mẫu thông báo về việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
Như vậy, mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh được quy định như trên.
Hướng dẫn thông báo tạm ngừng kinh doanh:
- Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đã đăng ký chậm nhất 03 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.
- Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đã đăng ký chậm nhất 03 ngày trước khi tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
- Trường hợp tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp, chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.
- Trường hợp tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người đứng đầu chi nhánh ký trực tiếp vào phần này.
- Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.
Quy định về yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh:
- Doanh nghiệp tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) và các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 206 Luật Doanh nghiệp.
Tải mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh: Tại Đây
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hồ sơ điều chỉnh thông tin cá nhân của người tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo Nghị định 143/2024 thế nào?
- Người đưa hối lộ để làm sai lệch giá trị tài sản thẩm định giá nhằm vụ lợi có bị vi phạm pháp luật không?
- Tai nạn giao thông là gì? Mẫu bản tường trình tai nạn giao thông đường bộ mới nhất hiện nay? Tải mẫu?
- Mã QR là gì? Mức phạt hành chính tội đánh tráo mã QR để chiếm đoạt tiền của người khác là bao nhiêu?
- Cán bộ công chức có phải thực hiện kê khai tài sản, tài khoản ở nước ngoài của vợ/chồng hay không?