Trình tự thực hiện thủ tục giải trình kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức được quy định như thế nào?
- Điều kiện thực hiện thủ tục giải trình kê khai tài sản, thu nhập là gì?
- Trình tự thực hiện thủ tục giải trình kê khai tài sản, thu nhập được quy định như thế nào?
- Thời gian thực hiện giải trình kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức là bao lâu?
- Cán bộ, công chức thực hiện trách nhiệm giải trình kê khai tài sản, thu nhập có quyền và nghĩa vụ gì?
Điều kiện thực hiện thủ tục giải trình kê khai tài sản, thu nhập là gì?
Căn cứ vào Mục 4 Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 70/QĐ-TTCP năm 2021 đã quy định về yêu cầu thực hiện thủ tục giải trình kê khai tài sản, thu nhập đối với các bộ, công chức như sau:
- Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019, những nội dung sau không thuộc phạm vi giải trình:
+ Nội dung thuộc bí mật nhà nước; bí mật đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật kinh doanh theo quy định của pháp luật
+ Nội dung chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong nội bộ cơ quan, tổ chức, đơn vị mà chưa ban hành, chưa thực hiện hoặc nội dung chỉ đạo, điều hành của cơ quan cấp trên với cơ quan cấp dưới.
- Theo quy định tại Điều 14 Nghị định 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019, tạm đình chỉ, đình chỉ việc giải trình trong các trường hợp sau:
+ Người yêu cầu giải trình là cá nhân đã chết mà chưa xác định được người thừa kế quyền, nghĩa vụ; cơ quan, tổ chức bị chia tách, sáp nhập, giải thể mà chưa có cá nhân, tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ trong việc yêu cầu giải trình;
+ Người yêu cầu giải trình là cá nhân mất năng lực hành vi dân sự mà chưa xác định được người đại diện theo pháp luật;
+ Cá nhân yêu cầu giải trình bị ốm đau hoặc vì lý do khách quan khác mà người thực hiện giải trình chưa thể thực hiện được việc giải trình;
+ Người yêu cầu giải trình là cá nhân đã chết mà không có người thừa kế quyền, nghĩa vụ; cơ quan, tổ chức bị chia tách, sáp nhập, giải thể mà không có cá nhân, tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ trong việc yêu cầu giải trình;
+ Người yêu cầu giải trình là cá nhân mất năng lực hành vi dân sự mà không có người đại diện theo pháp luật;
+ Người yêu cầu giải trình rút toàn bộ yêu cầu giải trình.
Trình tự thực hiện thủ tục giải trình kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức được quy định như thế nào?
Trình tự thực hiện thủ tục giải trình kê khai tài sản, thu nhập được quy định như thế nào?
Căn cứ vào Mục 4 Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 70/QĐ-TTCP năm 2021 đã quy định về trình tự thực hiện thủ tục giải trình kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức như sau:
- Bước 1: Thu thập, xác minh thông tin có liên quan.
- Bước 2: Làm việc trực tiếp với người yêu cầu giải trình để làm rõ những nội dung có liên quan khi thấy cần thiết. Nội dung làm việc được lập thành biên bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên.
- Bước 3: Ban hành văn bản giải trình với các nội dung sau đây: Họ tên, địa chỉ người yêu cầu giải trình; nội dung yêu cầu giải trình; kết quả làm việc trực tiếp với tổ chức, cá nhân (nếu có); các căn cứ pháp lý để giải trình; nội dung giải trình cụ thể.
- Bước 4: Gửi văn bản giải trình đến người yêu cầu giải trình.
Theo đó, trình tự thực hiện thủ tục giải trình kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức được thực hiện thông qua 4 bước nêu trên.
Thời gian thực hiện giải trình kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức là bao lâu?
Căn cứ vào Mục 4 Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 70/QĐ-TTCP năm 2021 đã quy định về thời gian thực hiện giải trình kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức như sau:
Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 15 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
Theo đó, thời hạn thực hiện giải trình kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức là không quá 15 ngày kể từ khi ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình.
Cán bộ, công chức thực hiện trách nhiệm giải trình kê khai tài sản, thu nhập có quyền và nghĩa vụ gì?
Căn cứ vào Điều 9 Nghị định 59/2019/NĐ-CP quy định như sau:
Quyền và nghĩa vụ của người thực hiện trách nhiệm giải trình
1. Người thực hiện trách nhiệm giải trình có các quyền sau đây:
a) Yêu cầu người yêu cầu giải trình cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung yêu cầu giải trình;
b) Hướng dẫn người yêu cầu giải trình thực hiện đúng trình tự, thủ tục quy định tại Mục 3 Chương II của Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
c) Từ chối yêu cầu giải trình trong các trường hợp được quy định tại Điều 5 của Nghị định này.
2. Người thực hiện trách nhiệm giải trình có các nghĩa vụ sau đây:
a) Tiếp nhận yêu cầu giải trình thuộc thẩm quyền;
b) Hướng dẫn người yêu cầu giải trình thực hiện đứng trình tự, thủ tục quy định tại Mục 3 Chương II của Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
c) Giải quyết yêu cầu giải trình theo đúng trình tự, thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Theo đó, cán bộ, công chức thực hiện trách nhiệm giải trình kê khai tài sản, thu nhập sẽ có những quyền và nghĩa vụ theo quy định nêu trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ngân hàng giám sát là gì? Ngân hàng giám sát được thực hiện lưu ký tài sản của công ty đầu tư chứng khoán không?
- Quản lý chi phí đầu tư xây dựng là gì? Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng bao gồm những gì?
- Thông tin chi tiết trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm những gì? Thông tin này có phải là dữ liệu mở?
- Lĩnh vực nông nghiệp của hợp tác xã gồm những ngành nào? Hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp được phân loại như thế nào?
- Thuế có phải là một khoản nộp bắt buộc? Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc nộp tiền thuế là gì?