Trình và ban hành văn bản định giá đối với trường hợp hàng hóa, dịch vụ do một cấp định giá từ 10/7/2024 thực hiện ra sao?
Trình và ban hành văn bản định giá đối với trường hợp hàng hóa, dịch vụ do một cấp định giá từ 10/7/2024 thực hiện ra sao?
Căn cứ khoản 1 Điều 11 Nghị định 85/2024/NĐ-CP quy định trình và ban hành văn bản định giá đối với trường hợp hàng hóa, dịch vụ do một cấp định giá được thực hiện như sau:
- Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Thủ tướng Chính phủ: Thủ tướng Chính phủ xem xét, ban hành văn bản định giá trên cơ sở hồ sơ do bộ, cơ quan ngang bộ quản lý ngành, lĩnh vực đã thẩm định và trình;
- Đối với hàng dự trữ quốc gia thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh: Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xem xét, ban hành văn bản định giá trên cơ sở hồ sơ phương án giá do cơ quan, đơn vị được giao thẩm định phương án giá trình sau khi có ý kiến thống nhất với Bộ Tài chính về nguyên tắc định giá theo quy định của Luật Dự trữ quốc gia 2012;
- Đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm b, điểm c, điểm đ khoản 1 Điều 9 Nghị định 85/2024/NĐ-CP: cơ quan có thẩm quyền định giá có trách nhiệm xem xét, ban hành văn bản định giá trên cơ sở hồ sơ do cơ quan, đơn vị được giao thẩm định phương án giá trình;
- Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản định giá thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 11 Nghị định 85/2024/NĐ-CP;
Cụ thể, cấp có thẩm quyền định giá có trách nhiệm ban hành văn bản định giá trong tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ bảo đảm điều kiện ban hành văn bản định giá. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản định giá (hoặc điều chỉnh giá) bao gồm 01 bản chính của các tài liệu sau đây:
+ Tờ trình về việc định giá (hoặc điều chỉnh giá) hàng hóa, dịch vụ; dự thảo văn bản định giá (hoặc điều chỉnh giá) hàng hóa, dịch vụ;
+ Báo cáo thẩm định phương án giá; Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định (nếu có);
+ Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan (nếu cần thiết).
Trình và ban hành văn bản định giá đối với trường hợp hàng hóa, dịch vụ do một cấp định giá từ 10/7/2024 thực hiện ra sao? (Hình ảnh Internet)
Lập phương án giá đối với hàng hóa, dịch vụ do một cấp định giá như thế nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 9 Nghị định 85/2024/NĐ-CP quy định về việc lập phương án giá đối với hàng hóa, dịch vụ do một cấp định giá như sau:
(1) Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Thủ tướng Chính phủ: Thủ tướng Chính phủ giao bộ, cơ quan ngang bộ quản lý ngành, lĩnh vực về hàng hóa, dịch vụ tổ chức việc lựa chọn, yêu cầu cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa dịch vụ lập phương án giá. Việc lựa chọn tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 85/2024/NĐ-CP;
(2) Đối với hàng hóa, dịch vụ sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện theo phương thức đặt hàng và thuộc thẩm quyền đặt hàng của cơ quan, tổ chức ở địa phương: Tổ chức sản xuất, kinh doanh, cung ứng hàng hóa, dịch vụ được đặt hàng lập phương án giá;
(3) Đối với hàng hóa, dịch vụ phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh thực hiện đặt hàng, giao nhiệm vụ: đơn vị, doanh nghiệp quốc phòng, an ninh được giao sản xuất, cung ứng hàng hóa, dịch vụ lập phương án giá;
(4) Đối với hàng dự trữ quốc gia thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh: tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa dịch vụ hoặc đơn vị dự trữ quốc gia hoặc đơn vị được giao trực tiếp quản lý hàng dự trữ quốc gia hoặc tổ chức được giao nhiệm vụ mua hàng dự trữ quốc gia lập phương án giá trong trường hợp mua hàng dự trữ quốc gia;
Đơn vị dự trữ quốc gia hoặc đơn vị được giao trực tiếp quản lý hàng dự trữ quốc gia hoặc tổ chức được giao nhiệm vụ bán hàng dự trữ quốc gia lập phương án giá trong trường hợp bán hàng dự trữ quốc gia;
(5) Đối với hàng hóa, dịch vụ do một cấp định giá khác ngoài các hàng hóa, dịch vụ quy định tại mục (1), (2), (3), (4): cơ quan có thẩm quyền định giá tổ chức việc lựa chọn, yêu cầu cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ lập phương án giá. Việc lựa chọn tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 85/2024/NĐ-CP.
Lập phương án giá trong thời hạn bao lâu?
Căn cứ theo khoản 5 Điều 9 Nghị định 85/2024/NĐ-CP quy định về thời hạn lập phương án giá như sau:
Lập phương án giá hàng hóa, dịch vụ
...
5. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lập phương án giá gửi cơ quan, đơn vị được giao thẩm định phương án giá trong thời gian tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu theo dấu bưu điện. Trường hợp phức tạp, tổ chức, cá nhân có quyền gửi văn bản đề nghị kéo dài thời gian lập phương án giá (kèm theo lý do và thuyết minh cụ thể) gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền; thời gian kéo dài không quá 15 ngày.
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giải trình về phương án giá trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu giải trình, báo cáo rõ về một số nội dung tại phương án giá và các tài liệu, hồ sơ kèm theo.
Như vậy, thời hạn lập phương án giá trong thời gian tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu theo dấu bưu điện.
Lưu ý: Trường hợp phức tạp, tổ chức, cá nhân gửi văn bản đề nghị kéo dài thời gian lập phương án giá trong thời gian kéo dài không quá 15 ngày.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nguyên tắc tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo Thông tư 74/2024 thế nào?
- Cơ sở dữ liệu về các loại tài sản công do cơ quan nào xây dựng? Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công bao gồm cơ sở dữ liệu nào?
- Ngân hàng giám sát là gì? Ngân hàng giám sát được thực hiện lưu ký tài sản của công ty đầu tư chứng khoán không?
- Quản lý chi phí đầu tư xây dựng là gì? Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng bao gồm những gì?
- Thông tin chi tiết trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm những gì? Thông tin này có phải là dữ liệu mở?