Trường hợp di dời khẩn cấp chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư? Trình tự, thủ tục di dời khẩn cấp chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư?

Trường hợp di dời khẩn cấp chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư? Trình tự, thủ tục di dời khẩn cấp chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư?

Trường hợp di dời khẩn cấp chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư?

Căn cứ khoản 1 Điều 23 Nghị Định 98/2024/NĐ-CP quy định về các trường hợp di dời chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư như sau:

Các trường hợp di dời chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư
1. Các trường hợp di dời khẩn cấp nhà chung cư bao gồm:
a) Nhà chung cư bị hư hỏng do cháy, nổ không còn đủ điều kiện bảo đảm an toàn để tiếp tục sử dụng;
b) Nhà chung cư bị hư hỏng do thiên tai, địch họa không còn đủ điều kiện bảo đảm an toàn để tiếp tục sử dụng.

Như vậy, theo quy định trên trường hợp di dời khẩn cấp nhà chung cư đối với chủ sở hữu, người sử dụng nhà bao gồm: Nhà chung cư bị hư hỏng do cháy, nổ không còn đủ điều kiện bảo đảm an toàn để tiếp tục sử dụng; Nhà chung cư bị hư hỏng do thiên tai, địch họa không còn đủ điều kiện bảo đảm an toàn để tiếp tục sử dụng.

Trường hợp di dời khẩn cấp chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư? Trình tự, thủ tục di dời khẩn cấp chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư?

Trường hợp di dời khẩn cấp chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư? Trình tự, thủ tục di dời khẩn cấp chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư? (Hình từ Internet)

Trình tự, thủ tục di dời khẩn cấp chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư?

Tại khoản 1 Điều 24 Nghị Định 98/2024/NĐ-CP có quy định về trình tự, thủ tục di dời chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư cụ thể như sau:

Trình tự, thủ tục di dời chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư
1. Trình tự, thủ tục di dời khẩn cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 23 của Nghị định này được thực hiện như sau:
a) Cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định di dời khẩn cấp trong thời hạn tối đa 03 ngày, kể từ thời điểm có kết luận của cơ quan có thẩm quyền về việc nhà chung cư này không còn đủ điều kiện bảo đảm an toàn để tiếp tục sử dụng theo quy định của pháp luật.
Quyết định di dời khẩn cấp bao gồm các nội dung: địa điểm nhà chung cư phải di dời khẩn cấp, địa điểm bố trí chỗ ở tạm thời, phương thức di dời, thời hạn di dời, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong việc thực hiện quyết định di dời khẩn cấp; kinh phí di dời;
b) Kể từ khi có quyết định di dời khẩn cấp, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có nhà chung cư có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tại địa phương tổ chức di dời khẩn cấp toàn bộ chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư đến chỗ ở tạm thời theo quyết định di dời khẩn cấp quy định tại điểm a khoản này;
c) Cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nếu được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao chủ trì, phối hợp với cơ quan tài chính tại địa phương đề xuất Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bố trí kinh phí di dời khẩn cấp từ nguồn ngân sách chi thường xuyên của địa phương.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên trình tự, thủ tục di dời khẩn cấp chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư được thực hiện như sau:

- Cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định di dời khẩn cấp trong thời hạn tối đa 03 ngày, kể từ thời điểm có kết luận của cơ quan có thẩm quyền về việc nhà chung cư này không còn đủ điều kiện bảo đảm an toàn để tiếp tục sử dụng theo quy định của pháp luật.

Quyết định di dời khẩn cấp bao gồm các nội dung: địa điểm nhà chung cư phải di dời khẩn cấp, địa điểm bố trí chỗ ở tạm thời, phương thức di dời, thời hạn di dời, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong việc thực hiện quyết định di dời khẩn cấp; kinh phí di dời;

- Kể từ khi có quyết định di dời khẩn cấp, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có nhà chung cư có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tại địa phương tổ chức di dời khẩn cấp toàn bộ chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư đến chỗ ở tạm thời theo quyết định di dời khẩn cấp quy định trên;

- Cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nếu được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao chủ trì, phối hợp với cơ quan tài chính tại địa phương đề xuất Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bố trí kinh phí di dời khẩn cấp từ nguồn ngân sách chi thường xuyên của địa phương.

Cưỡng chế di dời chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư đối với trường hợp di dời khẩn cấp được thực hiện như thế nào?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị Định 98/2024/NĐ-CP về trình tự, thủ tục cưỡng chế di dời chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư đối với trường hợp di dời khẩn cấp quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị Định 98/2024/NĐ-CP được thực hiện như sau:

- Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn di dời theo quyết định di dời khẩn cấp mà chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư không di dời thì cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định cưỡng chế di dời theo quy định tại khoản 2 Điều 74 Luật Nhà ở 2023 để áp dụng đối với các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư không thực hiện di dời, đồng thời gửi đến Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan công an cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà chung cư cần di dời để niêm yết tại nơi có nhà chung cư thuộc diện di dời và thông báo trực tiếp đến các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư phải thực hiện di dời;

- Trong thời hạn tối đa 07 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định cưỡng chế di dời, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có nhà chung cư có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà chung cư cần di dời, chủ đầu tư dự án, cơ quan công an cấp huyện và các cơ quan liên quan tại địa phương tổ chức cưỡng chế di dời theo nội dung quyết định cưỡng chế di dời.

Nhà chung cư Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Nhà chung cư
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Cách bố trí nội thất căn hộ chung cư theo phong thủy
Pháp luật
Những hạng mục nào được sử dụng quỹ bảo trì của chung cư? Việc bảo trì nhà chung cư thực hiện theo nguyên tắc nào?
Pháp luật
Cửa thoát nạn trong tòa nhà chung cư phải đảm bảo kích thước tối thiểu là bao nhiêu thì phù hợp?
Pháp luật
Đường thoát nạn trong tòa nhà chung cư phải đạt kích thước từ bao nhiêu mới đúng quy định pháp luật?
Pháp luật
Nhà chung cư không có đủ chỗ để xe ô tô dành cho các chủ sở hữu căn hộ thì chủ đầu tư giải quyết như thế nào cho đúng với quy định của pháp luật?
Pháp luật
Nhà chung cư bị dột, trách nhiệm thuộc về ai? Nội dung bảo hành nhà chung cư bao gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Cá nhân có thể mua nhà chung cư đang trong quá trình xây dựng hay không? Hợp đồng mua bán trong trường hợp này phải đảm bảo các nội dung nào?
Pháp luật
Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh cụ thể là bao nhiêu?
Pháp luật
Đã nhận bàn giao căn hộ trong nhà chung cư nhưng chưa sử dụng thì có cần phải đóng kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư không?
Pháp luật
Khi có tranh chấp về kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư thì cơ quan nào sẽ có thẩm quyền giải quyết?
Pháp luật
Không gian sinh hoạt cộng đồng của nhà chung cư phải đảm bảo có diện tích tối thiểu là bao nhiêu m2?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhà chung cư
731 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhà chung cư

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhà chung cư

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào