Từ 1/1/2025 điều khiển xe máy trên 125cm3 có phải thi bằng lái như xe phân khối lớn hay không?

Từ 1/1/2025 điều khiển xe máy trên 125cm3 có phải thi bằng lái như xe phân khối lớn hay không?

Từ 1/1/2025 điều khiển xe máy trên 125cm3 có phải thi bằng lái như xe phân khối lớn hay không?

Căn cứ tại Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT hiện hành thì giấy phép lái xe Hạng A1 sẽ được cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3; Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

Mới đây, Quốc hội đã thông qua Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024.

Theo đó, tại Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về giấy phép lái xe như sau:

- Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;

- Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

Theo quy định mới có thể thấy giới hạn của bằng A1 được thu hẹp xuống xe có dung tích đến 125 cm3, hoặc xe máy điện có công suất cực đại tới 11 kW.

Theo đó, nếu muốn điều khiển xe máy có dung tích hoặc công suất lớn hơn thì người điều khiển phương tiện sẽ phải dùng bằng A.

Tuy nhiên, tại Điều 89 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có quy định chuyển tiếp như sau:

- Giấy phép lái xe được cấp trước ngày Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực thi hành được tiếp tục sử dụng theo thời hạn ghi trên giấy phép lái xe.

- Giấy phép lái xe được cấp trước ngày Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực thi hành nếu chưa thực hiện đổi, cấp lại theo quy định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực sử dụng như sau:

+ Giấy phép lái xe hạng A1 được tiếp tục điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3 hoặc có công suất động cơ điện từ 04 kW đến dưới 14 kW;

+ Giấy phép lái xe hạng A2 được tiếp tục điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên hoặc có công suất động cơ điện từ 14 kW trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 quy định tại điểm a khoản này;

Như vậy, theo các quy định nêu trên thì từ 1/1/2025 người có bằng lái xe hạng A1 theo quy định hiện hành mà đang điều khiển phương tiện có dung tích xi lanh trên 125cm3 sau ngày 1/1/2025 vẫn được điều khiển phương tiện mà không phải thi lại bằng lái.

Từ 1/1/2025 điều khiển xe máy trên 125cm3 có phải thi bằng lái như xe phân khối lớn hay không?

Từ 1/1/2025 điều khiển xe máy trên 125cm3 có phải thi bằng lái như xe phân khối lớn hay không? (Hình từ internet)

Giấy phép lái xe từ 1/1/2025 gồm các hạng nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định Giấy phép lái xe từ 1/1/2025 gồm các hạng sau:

- Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;

- Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

- Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

- Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;

- Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B;

- Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1;

- Hạng D1 cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C;

- Hạng D2 cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1;

- Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2;

- Hạng BE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

- Hạng C1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

- Hạng CE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc;

- Hạng D1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

- Hạng D2E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

- Hạng DE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa.

Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực khi nào?

Căn cứ tại Điều 88 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:

Hiệu lực thi hành
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Khoản 3 Điều 10 của Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
3. Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 35/2018/QH14 và Luật số 44/2019/QH14 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 5 và 6 Điều 89 của Luật này.
4. Nghị quyết số 73/2022/QH15 của Quốc hội về thí điểm đấu giá biển số xe ô tô hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 89 của Luật này.

Như vậy, Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực từ từ ngày 01 tháng 01 năm 2025, trừ trường hợp khoản 3 Điều 10 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.

Luật Giao thông đường bộ 2008 hết hiệu lực kể từ ngày Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 5 và 6 Điều 89 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024.

Bằng lái xe Tải trọn bộ các quy định về Bằng lái xe hiện hành
Xe phân khối lớn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục đổi bằng lái xe nước ngoài sang Việt Nam mới nhất? Điều kiện để người nước ngoài được đổi sang bằng lái xe Việt Nam là gì?
Pháp luật
Đã lấy bằng lái xe ở nước ngoài thì khi về Việt Nam có phải thi để cấp lại hay không? Thủ tục như thế nào?
Pháp luật
Thời hạn sử dụng của bằng lái xe Việt Nam đổi cho người nước ngoài? Muốn đổi sang bằng lái xe Việt Nam, khách du lịch cần điều kiện gì?
Pháp luật
Bằng lái xe của nước ngoài có được sử dụng tại Việt Nam không? Cần đáp ứng điều kiện gì thì được đổi sang bằng lái xe Việt Nam?
Pháp luật
Bằng lái xe B2 sử dụng được bao nhiêu năm? Bằng lái xe B2 hết hạn sử dụng thì có phải thi lại không?
Pháp luật
Bằng lái xe B1 (giấy phép lái xe) số tự động được phép điều khiển những loại xe gì? Bằng lái xe B1 (giấy phép lái xe) có thời hạn trong bao lâu?
Pháp luật
Không có bằng lái xe máy thì bị phạt bao nhiêu tiền nếu bị bắt? Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền xử lý hành vi không có bằng lái xe máy hay không?
Pháp luật
Thi sát hạch xong bao lâu mới có bằng lái xe máy? Thi sát hạch bằng lái xe máy gồm những phần thi nào?
Pháp luật
Tổng hợp mức phạt không bằng lái xe đối với tất cả các loại xe? Giấy phép lái xe nào không có thời hạn?
Pháp luật
Mất bằng lái xe xin cấp lại ở tỉnh khác được không? Hồ sơ đề nghị cấp lại bằng lái xe trong trường hợp bị mất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bằng lái xe
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
2,688 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bằng lái xe Xe phân khối lớn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bằng lái xe Xem toàn bộ văn bản về Xe phân khối lớn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào