Từ 15/06/2022, Bộ Giao thông vận tải sẽ tăng thời gian học thực hành lái xe ô tô trên đường giao thông?
Bộ Giao thông vận tải đã ban hành Thông tư 04/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ. Theo đó, từ 15/06/2022 sẽ điều chỉnh thời gian học thực hành lái xe ô tô trên sân tập lái và trên đường giao thông.
Khối lượng chương trình và phân bổ thời gian học thực hành lái xe ô tô như thế nào năm 2022?
Căn cứ khoản 7 Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT điều chỉnh thời gian học thực hành lái xe ô tô trong chương trình đào tạo lái xe ô tô như sau:
Theo như bảng trên thì thời gian học thực hành lái xe ô tô trên sân tập và trên đường giao thông được điều chỉnh như sau từ 15/06/2022:
- Đối với hạng B1 (xe số tự động):
+ Giảm thời gian học thực hành trên sân tập lái từ 45 giờ xuống 41 giờ;
+ Tăng thời gian học thực hành trên đường giao thông từ 20 giờ lên 24 giờ.
- Đối với hạng B1 (xe số cơ khí), hạng B2:
+ Giảm thời gian học thực hành trên sân tập lái từ 45 giờ xuống 41 giờ;
+ Tăng thời gian học thực hành trên đường giao thông từ 36 giờ lên 40 giờ.
- Đối với hạng C:
+ Giảm thời gian học thực hành trên sân tập lái từ 46 giờ xuống 43 giờ;
+ Tăng thời gian học thực hành trên đường giao thông từ 45 giờ lên 48 giờ.
Từ 15/06/2022, Bộ Giao thông vận tải sẽ tăng thời gian học thực hành lái xe ô tô trên đường giao thông?
Quy định về số km học thực hành lái xe năm 2022?
Căn cứ khoản 7 Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT quy định số km học thực hành lái xe như sau:
Người học lái xe cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm những gì?
Căn cứ Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT (được bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT) quy định hồ sơ như sau:
- Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
- Người học lái xe nâng hạng lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
+ Giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này;
+ Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật;
+ Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch).
Như vậy, từ 15/06/2022, Bộ Giao thông vận tải sẽ tăng thời gian học thực hành lái xe ô tô trên đường giao thông và giảm thời gian học thực hành trên sân tập lái.
Thông tư 04/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ 15/06/2022.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu biên bản kiểm phiếu bầu cử trong Đảng là mẫu nào? Tải về Mẫu biên bản kiểm phiếu bầu cử trong Đảng?
- Mẫu biên bản ký kết thi đua dùng cho Chi bộ? Sinh hoạt chi bộ thường kỳ gồm có những nội dung gì?
- Báo cáo nghiên cứu khả thi và báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng có gì khác không?
- Thời hạn cho vay nội bộ trong hợp tác xã là bao lâu? Quy định về cho vay nội bộ trong Điều lệ hợp tác xã gồm nội dung gì?
- Cách viết ý kiến nhận xét chi ủy nơi cư trú đối với đảng viên dự bị? Thời gian làm Đảng viên dự bị là bao lâu?