Từ năm 2023, thí sinh đạt 22,5 điểm trở lên sẽ không được cộng tối đa điểm ưu tiên khi dự thi đại học, cao đẳng ngành Giáo dục mầm non?

Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT sẽ có hiệu lực từ ngày 22/7/2022 tới đây. Theo như nội dung của Thông tư này thì sẽ có những thay đổi về chế độ điểm ưu tiên dành cho các đối tượng kể từ năm 2023. Vậy thay đổi đó là gì? Cảm ơn!

Từ năm 2023, thí sinh từ 22,5 điểm sẽ được cộng ít điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách so với trước đây?

Căn cứ vào khoản 2 Điều 7 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định như sau:

“Điều 7. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
...
2. Ưu tiên theo đối tượng chính sách (theo Phụ lục II của Quy chế)
a) Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng ƯT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng ƯT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm;
b) Mức điểm ưu tiên cho những đối tượng chính sách khác (được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành) do Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định;
c) Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách quy định tại các điểm a, b khoản này chỉ được tính một mức điểm ưu tiên cao nhất.
3. Các mức điểm ưu tiên được quy định trong Điều này tương ứng với tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi (không nhân hệ số); trường hợp phương thức tuyển sinh sử dụng thang điểm khác thì mức điểm ưu tiên được quy đổi tương đương.
4. Từ năm 2023, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều này”.

Như vậy, mức điểm ưu tiên áp dụng cho từng đối tượng ưu tiên sẽ được thực hiện theo quy định như trên. Ngoài ra, từ năm 2023, mức điểm ưu tiên đối với thí sinh từ 22,5 điểm sẽ được tính theo công thức nêu trên.

Thiệt thòi về điểm ưu tiên dành cho đối tượng chính sách thi từ 22,5 điểm trờ lên kể từ năm 2023?

Từ năm 2023, thí sinh đạt 22,5 điểm trở lên sẽ không được cộng tối đa điểm ưu tiên khi dự thi đại học, cao đẳng ngành Giáo dục mầm non?

Thay đổi về thời gian hưởng chính sách ưu tiên khu vực trong tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục mầm non từ năm 2023?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 7 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định như sau:

“Điều 7. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
1. Ưu tiên theo khu vực (theo Phụ lục I của Quy chế)
a) Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên;
b) Khu vực tuyển sinh của mỗi thí sinh được xác định theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học cấp THPT (hoặc trung cấp); nếu thời gian học (dài nhất) tại các khu vực tương đương nhau thì xác định theo khu vực của trường mà thí sinh theo học sau cùng;
c) Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú:
- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
- Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn.
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
d) Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.”

Theo đó, mức điểm ưu tiên áp dụng đối với mỗi khu vực được thực hiện theo quy định trên. Từ năm 2023 thì thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực trong năm tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp sẽ tiếp tục được hưởng chính sách ưu tiên đó trong năm tiếp theo.

Khu vực ưu tiên và đối tượng chính sách ưu tiên trong tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục mầm non được quy định như thế nào?

Khu vực ưu tiên trong trong tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành giáo dục mầm non được thực hiện theo Phụ lục I Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT như sau:

- Khu vực 1 (KV1): Các xã khu vực I, II, III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

- Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT): Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;

- Khu vực 2 (KV2): Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1).

- Khu vực 3 (KV3): Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương.

Đối tượng chính sách uu tiên trong tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành giáo dục mầm non được thực hiện theo Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT như sau:

Nhóm UT1:

- Đối tượng 01: Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú trong thời gian học THPT hoặc trung cấp trên 18 tháng tại Khu vực 1.

- Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen.

- Đối tượng 03:

+ Thương binh, bệnh binh, người có "Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh;

+ Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;

+ Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;

+ Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định.

- Đối tượng 04:

+ Thân nhân liệt sĩ;

+ Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

+ Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;

+ Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;

+ Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng.

Nhóm UT2:

- Đối tượng 05:

+ Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;

+ Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác;

+ Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày ĐKXT.

- Đối tượng 06:

+ Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;

+ Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;

+ Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%.

- Đối tượng 07:

+ Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;

+ Người lao động ưu tú thuộc tất cả thành phần kinh tế từ cấp tỉnh, cấp bộ trở lên được công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;

+ Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên;

+ Y tá, dược tá, hộ lý, y sĩ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên, người có bằng trung cấp Dược đã công tác đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào đúng ngành tốt nghiệp thuộc lĩnh vực sức khỏe.

Trên đây là một số thông tin về khu vực ưu tiên và đối tượng chính sách ưu tiên trong tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành giáo dục mầm non.

Xem toàn bộ Thông tư: Tại đây

Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT sẽ có hiệu lực kể từ ngày 22/7/2022.

Giáo dục mầm non
Tuyển sinh Đại học
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Điểm đáng chú ý trong dự thảo quy chế tuyển sinh đại học 2025? Tải dự thảo Quy chế tuyển sinh đại học 2025 ở đâu?
Pháp luật
Dự thảo Quy chế tuyển sinh đại học năm 2025 thế nào? Sửa đổi phương thức tuyển sinh đại học 2025 thế nào?
Pháp luật
Giáo dục mầm non là gì? Nội dung giáo dục mầm non phải bảo đảm yêu cầu gì theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Dự thảo Thông tư xác định chỉ tiêu tuyển sinh đại học và chỉ tiêu tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục năm 2025 mới nhất?
Pháp luật
Tải về mẫu thông báo nộp học phí trường mầm non mới nhất? Giáo viên mần non có mức lương bao nhiêu?
Pháp luật
Không thi đại học sau khi tốt nghiệp THPT trong cùng năm có được không? Một số quy định đối với việc tuyển sinh đại học, cao đẳng là gì?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân huyện có được quyền ban hành kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non hay không?
Pháp luật
Tuyệt đối không dạy trước chương trình lớp một cho trẻ em 5 tuổi dưới mọi hình thức có đúng không?
Pháp luật
Đã có Công văn 4868 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2024-2025 đối với giáo dục mầm non từ 29/8/2024 thế nào?
Pháp luật
Điểm chuẩn học bạ trường Đại học Luật TP.HCM năm 2024? Xem điểm chuẩn học bạ trường Đại học Luật TP.HCM năm 2024 ở đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giáo dục mầm non
2,041 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giáo dục mầm non Tuyển sinh Đại học

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giáo dục mầm non Xem toàn bộ văn bản về Tuyển sinh Đại học

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào