Từ ngày 01/07/2023, mức đóng đảng phí của Đảng viên có tăng khi tăng mức lương cơ sở hay không?

Cho tôi hỏi là khi tăng lương cơ sở vào năm 2023 thì mức đóng đảng phí có tăng không? - Câu hỏi của Thanh Quỳnh (Thái Bình)

Từ ngày 01/07/2023, khi tăng mức lương cơ sở thì mức đóng đảng phí có tăng không?

Theo Mục I Phần B Quy định chế độ đảng phí ban hành kèm theo Quyết định 342-QĐ/TW năm 2010 quy định đối tượng và mức đóng đảng phí hằng tháng của đảng viên như sau:

Đối tượng và mức đóng đảng phí hằng tháng của đảng viên
1- Đảng viên trong các cơ quan hành chính, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang: đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% tiền lương, các khoản phụ cấp; tiền công; sinh hoạt phí.
2- Đảng viên hưởng lương bảo hiểm xã hội: đóng đảng phí hằng tháng bằng 0,5% mức tiền lương bảo hiểm xã hội.
3- Đảng viên làm việc trong các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức kinh tế: đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác từ quỹ tiền lương của đơn vị.
4- Đảng viên khác ở trong nước (bao gồm đảng viên nông nghiệp, nông thôn, đảng viên là học sinh, sinh viên…): đóng đảng phí từ 2.000 đồng đến 30.000 đồng/tháng. Đối với đảng viên ngoài độ tuổi lao động, mức đóng đảng phí bằng 50% đảng viên trong độ tuổi lao động.
5- Đảng viên sống, học tập, làm việc ở ngoài nước
5.1- Đảng viên làm việc tại các cơ quan đại diện của Việt Nam ở ngoài nước; đảng viên là lưu học sinh theo Hiệp định được nước ngoài tài trợ hoặc được đài thọ từ ngân sách nhà nước đóng đảng phí bằng 1% mức sinh hoạt phí hằng tháng.
5.2- Đảng viên đi du học tự túc; đảng viên đi xuất khẩu lao động; đảng viên đi theo gia đình, đảng viên là thành phần tự do làm ăn sinh sống, mức đóng hằng tháng từ 2 đến 5 USD.
5.3- Đảng viên là chủ hoặc đồng chủ sở hữu các doanh nghiệp, khu thương mại, cửa hàng dịch vụ, mức đóng tối thiểu hằng tháng là 10 USD.
6- Khuyến khích đảng viên thuộc mọi đối tượng trên đây tự nguyện đóng đảng phí cao hơn mức quy định nhưng phải được chi ủy đồng ý.
Đảng viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, nếu có đơn đề nghị miễn hoặc giảm mức đóng đảng phí, chi bộ xem xét, báo cáo lên cấp ủy cơ sở quyết định.

Như vậy, có thể thấy rằng khi mức lương cơ sở tăng, đồng nghĩa với việc mức lương của Đảng viên là cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị lực lượng vũ trang sẽ tăng. Điều này cũng đồng nghĩa với việc, mức đóng Đảng phí của các đối tượng này cũng sẽ thay đổi.

đảng phí

Từ ngày 01/07/2023, khi tăng mức lương cơ sở thì mức đóng đảng phí có tăng không? (Hình từ Internet)

Cơ sở đóng đảng phí gồm những gì?

Theo quy định tại Quyết định 342-QĐ/TW năm 2010 thu nhập hằng tháng của đảng viên để tính đóng đảng phí bao gồm các khoản sau đây:

- Tiền lương;

- Một số khoản phụ cấp;

- Tiền công;

- Sinh hoạt phí;

- Thu nhập khác.

Từ 01/07/2023, tăng mức phụ cấp công tác Đảng là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 2 Điều 3 Nghị định 26/2015/NĐ-CP quy định:

Tiền lương tháng để tính trợ cấp được xác định bằng bình quân tiền lương tháng thực lĩnh của 05 năm cuối trước khi nghỉ hưu, bao gồm: Mức lương chức vụ hoặc mức lương theo ngạch, bậc các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề, mức chênh lệch bảo lưu lương, phụ cấp công tác đảng (nếu có)”.

Căn cứ tiểu mục 2 Mục I Hướng dẫn 05-HD/BTCTW năm 2011 quy định như sau:

Mức phụ cấp: Bằng 30% của mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

Theo đó, khi lương cơ sở tăng thì mức lương hiện hưởng (đang tính theo công thức: Hệ số x lương cơ sở) cũng sẽ tăng. Kéo theo đó, 30% (mức lương hiện hưởng + phụ cấp lãnh đạo + phụ cấp thâm niên vượt khung - nếu có) cũng sẽ tăng theo.

Do đó, khi lương cơ sở tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng từ ngày 01/7/2023 thì mức phụ cấp công tác Đảng, đoàn thể, chính trị, xã hội của Đảng viên cũng tăng theo tương ứng.

Nói tóm lại, có thể thấy, không chỉ cán bộ, công chức, viên chức mà người lao động hay Đảng viên cũng sẽ tăng một số mức tiền khi lương cơ sở tăng.

Đối tượng áp dụng thực hiện theo quy định tại Điều 2 Nghị định 26/2015/NĐ-CP, khoản 1 Hướng dẫn 35-HD/BTCTW1, Khoản 1 Hướng dẫn số 36-HD/BTCTW2, khoản 1 Hướng dẫn số 05-HD/BTCTW3, tiểu mục 1.2 Mục 1 Hướng dẫn 27-HD/BTCTW4 và các văn bản có liên quan.

Việc xác định phụ cấp công tác đảng (nếu có) quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 26/2015/NĐ-CP đối với các đối tượng được áp dụng theo quy định trên được thực hiện theo quy định tại Hướng dẫn số 05-HD/BTCW5.

Đảng phí
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mức đóng đảng phí của Đảng viên mới nhất năm 2024 là bao nhiêu? Cơ sở đóng đảng phí gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu báo cáo thu nộp Đảng phí mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải mẫu báo cáo thu nộp Đảng phí mới nhất ở đâu?
Pháp luật
Đảng viên làm việc trong các đơn vị sự nghiệp thì phải đóng đảng phí hằng tháng bằng bao nhiêu % tiền lương?
Pháp luật
Đảng viên là lao động nữ nghỉ hưởng chế độ thai sản thì có đóng đảng phí không? Mức đóng là bao nhiêu?
Pháp luật
Đảng viên dự bị thuộc chi bộ thị trấn có phải đóng đảng phí không? Nếu có thì đóng bằng phương thức nào và đóng cho ai?
Pháp luật
Đảng viên là người lao động đang bị ốm (nghỉ theo chế độ ốm đau có xác nhận của cơ quan y tế) thì có phải đóng đảng phí không?
Pháp luật
Đảng viên được miễn sinh hoạt đảng tạm thời có đóng đảng phí không? Nếu đóng mức đóng là bao nhiêu?
Pháp luật
Từ ngày 01/07/2023, mức đóng đảng phí của Đảng viên có tăng khi tăng mức lương cơ sở hay không?
Pháp luật
Thu nhập để tính đóng đảng phí hằng tháng của Đảng viên gồm những khoản thu nhập nào? Việc quản lý và sử dụng đảng phí được quy định thế nào?
Pháp luật
Đảng viên đi du học tự túc phải đóng đảng phí hằng tháng bao nhiêu? Việc trích và nộp đảng phí thu được ở ngoài nước được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đảng phí
75,111 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đảng phí

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đảng phí

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào