Từ ngày 01/6/2022, thành viên gia đình của Lãnh sự danh dự có được hưởng các quyền ưu đãi, miễn trừ không?
Thành viên gia đình của Lãnh sự danh dự có được hưởng các quyền ưu đãi, miễn trừ hay không?
Theo Điều 16 Nghị định 26/2022/NĐ-CP quy định về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho Lãnh sự danh dự như sau:
Điều 16. Quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho Lãnh sự danh dự
1. Lãnh sự danh dự được hưởng các quyền ưu đãi, miễn trừ theo quy định tại Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam năm 1993 và các điều ước quốc tế mà Việt Nam và Nước cử là thành viên.
2. Lãnh sự danh dự không được sử dụng giao thông viên ngoại giao, giao thông viên lãnh sự, túi ngoại giao, túi lãnh sự, điện mật mã để liên hệ với các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Nước cử hoặc với Chính phủ của Nước cử, trừ trường hợp đặc biệt sau khi được Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép.
3. Lãnh sự danh dự được hưởng quyền được thông báo cho Nước cử khi bị bắt, tạm giữ, tạm giam hoặc bị truy tố; quyền không phải cung cấp chứng cứ liên quan đến chức năng lãnh sự và quyền miễn trừ xét xử đối với những hành động chính thức khi thực hiện chức năng lãnh sự của mình.
4. Thành viên gia đình của Lãnh sự danh dự không được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ.
Như vậy, thành viên gia đình của Lãnh sự danh dự không được hưởng các quyền ưu đãi, miễn trừ theo quy định của pháp luật.
Thành viên gia đình của Lãnh sự danh dự có được hưởng các quyền ưu đãi, miễn trừ hay không theo Nghị định 26/2022/NĐ-CP?
Quyền của Lãnh sự danh dự được quy định như thế nào?
Quyền của Lãnh sự danh dự được quy định tại Điều 10 Nghị định 26/2022/NĐ-CP, cụ thể như sau:
"Điều 10. Quyền của Lãnh sự danh dự
Trong khi thực hiện chức năng lãnh sự, Lãnh sự danh dự có các quyền sau đây:
1. Trực tiếp liên hệ, làm việc với các cơ quan địa phương của Việt Nam trong khu vực lãnh sự của mình.
2 Thông qua cơ quan đại diện ngoại giao của Nước cử tại Việt Nam (nếu có) để liên hệ, làm việc với các cơ quan trung ương của Việt Nam. Trong trường hợp không có cơ quan đại diện ngoại giao tại Việt Nam thì Lãnh sự danh dự có thể thông qua Bộ Ngoại giao Nước cử để liên hệ.
3. Sử dụng các phương tiện thông tin liên lạc như thư tín, điện thoại, điện tín, telex, fax thông qua hệ thống bưu chính viễn thông của Việt Nam.
4. Tuyển dụng lao động để phục vụ cho công tác lãnh sự trên cơ sở tuân thủ các quy định liên quan của pháp luật Việt Nam.
5. Treo quốc kỳ, quốc huy của Nước cử tại trụ sở của Cơ quan lãnh sự danh dự và trên phương tiện giao thông của Lãnh sự danh dự, khi những phương tiện này được sử dụng cho công việc chính thức dùng để thực hiện chức năng lãnh sự trong khu vực lãnh sự của mình.
6. Được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện chức năng của mình, phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; hoặc theo thỏa thuận với Nước cử trên cơ sở nguyên tắc có đi có lại.
7. Lãnh sự danh dự là người nước ngoài được cấp thị thực nhập cảnh và cư trú tại Việt Nam phù hợp với các quy định của pháp luật về xuất nhập cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
8. Được cấp, cấp lại, gia hạn Chứng minh thư Lãnh sự danh dự.
9. Các quyền khác phù hợp với quy định pháp luật Việt Nam."
Nghĩa vụ của Lãnh sự danh dự được quy định như thế nào?
Nghĩa vụ của Lãnh sự danh dự được quy định tại Điều 11 Nghị định 26/2022/NĐ-CP, cụ thể như sau:
"Điều 11. Nghĩa vụ của Lãnh sự danh dự
Trong khi thực hiện chức năng lãnh sự, Lãnh sự danh dự có các nghĩa vụ sau đây:
1. Tôn trọng pháp luật, tập quán của Việt Nam.
2. Thu xếp trụ sở làm việc của Cơ quan lãnh sự danh dự, cơ sở vật chất và các phương tiện khác phục vụ việc thực hiện chức năng lãnh sự danh dự của mình và tự chịu các chi phí liên quan.
3. Thông báo cho cơ quan ngoại vụ địa phương 07 ngày trước khi tổ chức hoạt động lễ tân.
4. Phân định rõ trụ sở làm việc của Cơ quan lãnh sự danh dự với trụ sở phục vụ công việc kinh doanh thương mại của cá nhân mình.
5. Không dùng trụ sở của Cơ quan lãnh sự danh dự vào các mục đích không phù hợp với việc thực thi chức năng lãnh sự của mình.
6. Bảo mật các thông tin và tài liệu phục vụ thực hiện chức năng lãnh sự của mình và tách bạch, tránh để lẫn các thông tin, tài liệu này với tài liệu phục vụ công việc cá nhân của bản thân.
7. Định kỳ hàng năm gửi thông tin cho Bộ Ngoại giao kết quả công việc thực hiện trong năm để phục vụ cho việc phối hợp công tác. Thời gian thông tin là trước ngày 15 tháng 01 của năm liền kề."
Nghị định 26/2022/NĐ-CP về viên chức Lãnh sự danh dự nước ngoài tại Việt Nam sẽ chính thức có hiệu lực từ 01/06/2022.
Người được bổ nhiệm làm Lãnh sự danh dự phải đáp ứng những điều kiện nào và hồ sơ đề nghị bổ nhiệm làm Lãnh sự danh dự gồm những giấy tờ gì?
Quy trình bổ nhiệm lại Lãnh sự danh dự có quy định trong thời gian bao lâu và để chấm dứt hoạt động của Lãnh sự danh dự thực hiện thế nào?
Điều kiện bổ nhiệm Lãnh sự danh dự gồm những gì? Lãnh sự danh dự không hoàn thành chức năng được ủy nhiệm thì có phải chấm dứt hoạt động không?
Nhiệm kỳ Lãnh sự danh dự theo quy định là mấy năm và điều kiện bổ nhiệm Lãnh sự danh dự phải đáp ứng những gì?
Giấy ủy nhiệm Lãnh sự danh dự là gì? Bộ Ngoại giao yêu cầu Nước cử nộp bản sao Giấy ủy nhiệm Lãnh sự danh dự khi nào?
Từ ngày 01/6/2022, chứng minh thư Lãnh sự danh dự sẽ có thời hạn tối đa là bao lâu và được gia hạn bao nhiêu lần?
Từ 01/6/2022, người muốn trở thành Lãnh sự danh dự thì cần phải đáp ứng các điều kiện bắt buộc nào?
Phạm vi khu vực lãnh sự của Lãnh sự danh dự được xác định như thế nào theo quy định mới nhất?
Từ ngày 01/6/2022, quy trình chấp thuận việc thành lập Cơ quan lãnh sự danh dự diễn ra như thế nào?
Từ 01/6/2022, các trường hợp nào Lãnh sự danh dự sẽ bị chấm dứt hoạt động? Những bất lợi đối với Lãnh sự danh dự sẽ bị chấm dứt hoạt động là gì?
Đặt câu hỏi
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lãnh sự danh dự
- Nguyên tắc tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo Thông tư 74/2024 thế nào?
- Cơ sở dữ liệu về các loại tài sản công do cơ quan nào xây dựng? Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công bao gồm cơ sở dữ liệu nào?
- Ngân hàng giám sát là gì? Ngân hàng giám sát được thực hiện lưu ký tài sản của công ty đầu tư chứng khoán không?
- Quản lý chi phí đầu tư xây dựng là gì? Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng bao gồm những gì?
- Thông tin chi tiết trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm những gì? Thông tin này có phải là dữ liệu mở?