Từ ngày 2 9 2024 Khách hàng được vay vốn nước sạch tối đa 25 triệu đồng? Lãi suất vay vốn nước sạch 2024 bao nhiêu?
Từ ngày 2 9 2024 Khách hàng được vay vốn nước sạch tối đa 25 triệu đồng đúng không? Lãi suất vay vốn nước sạch 2024 bao nhiêu?
Ngày 15 tháng 7 Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 10/2024/QĐ-TTg về tín dụng thực hiện cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
Căn cứ theo Điều 6 Quyết định 10/2024/QĐ-TTg quy định mức vốn cho vay như sau:
Mức vốn cho vay
1. Mức cho vay tối đa là 25 triệu đồng/01 loại công trình/khách hàng.
2. Khách hàng được vay vốn để đầu tư mới, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa 02 loại công trình nước và vệ sinh môi trường hộ gia đình nhưng tổng dư nợ mỗi loại công trình không vượt quá mức cho vay tối đa của mỗi loại công trình.
Đồng thời, căn cứ theo Điều 9 Quyết định 10/2024/QĐ-TTg quy định lãi suất cho vay như sau:
Lãi suất cho vay
1. Lãi suất cho vay 9,0%/năm.
2. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.
Như vậy, từ ngày 2 9 2024 mức vốn cho vay như sau:
- Mức cho vay tối đa là 25 triệu đồng/01 loại công trình/khách hàng.
- Khách hàng được vay vốn để đầu tư mới, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa 02 loại công trình nước và vệ sinh môi trường hộ gia đình nhưng tổng dư nợ mỗi loại công trình không vượt quá mức cho vay tối đa của mỗi loại công trình.
Lãi suất vay vốn nước sạch 2024 (từ ngày 2 9 2024) như sau:
- Lãi suất cho vay 9,0%/năm.
- Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.
Chú ý:
Thời hạn cho vay do Ngân hàng Chính sách xã hội thỏa thuận với khách hàng nhưng tối đa là 05 năm (60 tháng).
Đồng tiền cho vay và trả nợ là đồng Việt Nam.
Từ ngày 2 9 2024 Khách hàng được vay vốn nước sạch tối đa 25 triệu đồng? Lãi suất vay vốn nước sạch 2024 bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Đối tượng và điều kiện vay nước sạch từ ngày 2 9 2024 thế nào?
Căn cứ theo Điều 4 Quyết định 10/2024/QĐ-TTg quy định đối tượng và điều kiện vay vốn cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn như sau:
Đối tượng và điều kiện vay vốn
1. Đối tượng vay vốn: Hộ gia đình cư trú tại vùng nông thôn nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú (sau đây gọi là khách hàng).
2. Điều kiện vay vốn: Khách hàng cư trú tại địa phương thuộc vùng nông thôn chưa có công trình cấp nước, công trình vệ sinh hộ gia đình hoặc đã có nhưng bị hư hỏng cần phải xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa.
Như vậy, đối tượng và điều kiện vay nước sạch từ ngày 2 9 2024 như sau:
- Đối tượng vay vốn: Hộ gia đình cư trú tại vùng nông thôn nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú (sau đây gọi là khách hàng).
- Điều kiện vay vốn: Khách hàng cư trú tại địa phương thuộc vùng nông thôn chưa có công trình cấp nước, công trình vệ sinh hộ gia đình hoặc đã có nhưng bị hư hỏng cần phải xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa.
Tổ chức thực hiện về tín dụng thực hiện cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn thế nào?
Căn cứ theo Điều 14 Quyết định 10/2024/QĐ-TTg quy định tổ chức thực hiện về tín dụng thực hiện cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn như sau:
- Khách hàng vay vốn có trách nhiệm sử dụng vốn vay đúng mục đích và trả nợ vay đầy đủ, đúng hạn cho Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Ngân hàng Chính sách xã hội, cơ quan liên quan trong việc tổ chức, thực hiện và báo cáo Thủ tướng Chính phủ về kết quả thực hiện Quyết định 10/2024/QĐ-TTg; đề xuất xử lý các vấn đề phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện và sửa đổi, bổ sung Quyết định 10/2024/QĐ-TTg (nếu cần thiết).
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
+ Hằng năm, xem xét bố trí vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay theo quy định của pháp luật;
+ Chỉ đạo các sở, ban, ngành, các đơn vị liên quan trình cấp có thẩm quyền phê duyệt cấp ngân sách địa phương hằng năm ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay;
+ Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc xác nhận về đối tượng và điều kiện thụ hưởng chính sách quy định tại Điều 4 Quyết định 10/2024/QĐ-TTg;
+ Phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội và Ngân hàng Chính sách xã hội tuyên truyền chính sách; tổ chức, giám sát triển khai thực hiện Quyết định 10/2024/QĐ-TTg.
- Ngân hàng Chính sách xã hội
+ Hướng dẫn các nội dung quy định tại Điều 13 Quyết định 10/2024/QĐ-TTg;
+ Quản lý, huy động và sử dụng nguồn vốn vay; giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn, trả nợ của khách hàng đảm bảo vốn vay sử dụng đúng mục đích và hiệu quả theo quy định tại Quyết định 10/2024/QĐ-TTg;
+ Phối hợp với các bộ, ngành, báo cáo cấp có thẩm quyền để kịp thời xử lý những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện cho vay theo Quyết định 10/2024/QĐ-TTg;
+ Phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị-xã hội thực hiện tuyên truyền chính sách, tổ chức, triển khai theo quy định tại Quyết định 10/2024/QĐ-TTg.
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ theo quy định, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ngân hàng Chính sách xã hội trong quá trình tổ chức thực hiện Quyết định 10/2024/QĐ-TTg.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu biên bản kiểm phiếu bầu cử trong Đảng là mẫu nào? Tải về Mẫu biên bản kiểm phiếu bầu cử trong Đảng?
- Mẫu biên bản ký kết thi đua dùng cho Chi bộ? Sinh hoạt chi bộ thường kỳ gồm có những nội dung gì?
- Báo cáo nghiên cứu khả thi và báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng có gì khác không?
- Thời hạn cho vay nội bộ trong hợp tác xã là bao lâu? Quy định về cho vay nội bộ trong Điều lệ hợp tác xã gồm nội dung gì?
- Cách viết ý kiến nhận xét chi ủy nơi cư trú đối với đảng viên dự bị? Thời gian làm Đảng viên dự bị là bao lâu?