Tuyển sinh cao đẳng, đại học ngành Giáo dục mầm non: Áp dụng chính sách ưu tiên với đối tượng nào? (Dự kiến)
Phân hành chia các khu vực tuyển sinh như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Phụ lục 1 Quy chế ban hành kèm theo Dự thảo Thông tư về quy chế tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục mầm non quy định về các khu vực tuyển sinh cụ thể như sau:
Khu vực | Mô tả khu vực và điều kiện |
Khu vực 1 ( KV1 ) | Các xã khu vực I, II, III và các xã có thông đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. |
Khu vực 2 nông thông (KV2-NT) | Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3; |
Khu vực 2 (KV2) | Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1). |
Khu vực 3 (KV3) | Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. |
Các đối tượng thuộc chính sách ưu tiên
Căn cứ theo quy định tại Phụ lục 2 Quy chế ban hành kèm theo Dự thảo Thông tư về quy chế tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục mầm non quy định về các đối tượng thuộc chính sách ưu tiên cụ thể như sau:
Đối tượng | Miêu tả đối tượng, điều kiện |
Nhóm UT1 | |
01 | Người dân tộc thiểu số có nơi thường trú tại trong thời gian học THPT hoặc trung cấp trên 18 tháng tại Khu vực 1 |
02 | Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó, có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen. |
03 | a) Thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh; b) Quân nhân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học trong thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên, hoặc có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1 c) Quân nhân, Hạ sĩ quan, sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngủ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định. |
04 | a) Thân nhân liệt sĩ b) Con của thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; c) Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên; d) Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; đ) Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng. |
Nhóm UT2 | |
05 | a) Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; b) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác; c) Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay ĐKXT. |
06 | a) Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01; b) Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%; c) Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81% |
07 | a) Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT- BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện; b) Người lao động ưu tú thuộc tất cả thành phần kinh tế từ cấp tỉnh, cấp bộ trở lên được công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh; c) Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên; d) Y tá, dược tá, hộ lý, y sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên, người có bằng trung cấp dược đã công tác đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào các ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe. |
Chính sách ưu tiên tuyển sinh
Chính sách ưu tiên theo khu vực tuyển sinh
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy chế ban hành kèm theo Dự thảo Thông tư về quy chế tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục mầm non quy định về chính sách ưu tiên theo khu vực tuyển sinh cụ thể như sau:
- Điểm ưu tiên cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm và khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; chỉ áp dụng cho năm thí sinh tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp).
- Khu vực tuyển sinh của mỗi thí sinh được xác định theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học THPT (hoặc trung cấp); nếu thời gian học (dài nhất) tại các khu vực tương đương nhau thì xác định theo khu vực của trường học gần nhất.
- Các trường hợp được hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú bao gồm học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú; học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại:
+ Các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ;
+ Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135;
+ Các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn.
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT khi thi lại để lấy kết quả xét tuyển đại | học, cao đẳng không được tính điểm ưu tiên khu vực (như khu vực 3).
Chính sách ưu tiên theo đối tượng chính sách trong tuyển sinh
Theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Quy chế ban hành kèm theo Dự thảo Thông tư về quy chế tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục mầm non quy định về chính sách ưu tiên theo đối tượng chính sách trong tuyển sinh cụ thể như sau:
- Điểm ưu tiên cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm; áp dụng không phụ thuộc năm thí sinh tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp).
- Điểm ưu tiên cho những đối tượng chính sách khác (được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành) do Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định.
- Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách quy định tại các điểm a, b khoản này chỉ được tính một mức điểm ưu tiên cao nhất.
Như vậy, hiện nay chính sách ưu tiên được chia làm 2 dạng là chính sách ưu tiên theo khu vực tuyển sinh và chính sách ưu tiên theo đối tượng chính sách. Những thông tin cụ thể về 2 dạng chính sách này được chúng tôi đề cập tới trong bài.
Trên đây là một số thông tin liên quan tới tuyển sinh mà chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu sơ yếu lý lịch trích ngang công chức, viên chức thuộc Bộ Tài chính? Tải file word sơ yếu lý lịch trích ngang?
- Thành phố trực thuộc Trung ương thứ 6 khi nào? Huế là thành phố trực thuộc Trung ương từ năm 2025 đúng không?
- Diễn văn bế mạc kỷ niệm ngày thành lập Hội Cựu chiến binh Việt Nam 6 tháng 12? Tải về mẫu diễn văn bế mạc?
- Nội dung của chính sách hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực hợp tác xã? Nguyên tắc thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực?
- Hồ sơ kê khai tài sản thu nhập hằng năm của cán bộ công chức gồm mấy bản kê khai tài sản thu nhập? Cách kê khai theo Nghị định 130?