Vạch kẻ đường nào là vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường), xe không được lấn làn, không được đè lên vạch?

Cho hỏi vạch kẻ đường nào là vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường), xe không được lấn làn, không được đè lên vạch? - Câu hỏi của anh Nhu tại Hà Nội.

Vạch kẻ đường nào là vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường), xe không được lấn làn, không được đè lên vạch?

Căn cứ Phụ lục G ban hành kèm theo QCVN 41:2019/BGTVT quy định về vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường), xe không được lấn làn, không được đè lên vạch là vạch 1.2 và vạch 1.3

Vạch 1.2: Vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường), dạng vạch đơn, nét liền:

Vạch 1.3: Vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường), dạng vạch đôi, nét liền:

Ý nghĩa sử dụng của vạch 1.2: dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều; xe không được lấn làn, không được đè lên vạch.

Về quy cách:

- Vạch 1.2 là vạch đơn, liền nét, màu vàng, bề rộng vạch 15 cm. Vạch này thường sử dụng ở đoạn đường không đảm bảo tầm nhìn vượt xe, nguy cơ tai nạn giao thông đối đầu lớn trên các đường có 2 hoặc 3 làn xe cơ giới và không có dải phân cách giữa.

- Chỉ được sử dụng vạch 1.2 để phân chia hai chiều xe chạy khi bề rộng làn đường đáp ứng được điều kiện chuyển động của các loại xe có kích thước lớn được phép tham gia giao thông trên tuyến đường đang xét.

Ý nghĩa sử dụng của vạch 1.3: Dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều, xe không được lấn làn, không được đè lên vạch. Vạch này thường dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều cho đường có từ 4 làn xe cơ giới trở lên, không có dải phân cách giữa trên đoạn đường không đảm bảo tầm nhìn vượt xe, nguy cơ tai nạn giao thông đối đầu lớn hoặc ở các vị trí cần thiết khác.

Về Quy cách:

- Vạch 1.3 là vạch đôi song song, liền nét, màu vàng, bề rộng nét vẽ b = 15 cm, khoảng cách phía trong hai mép vạch đơn nhỏ nhất là 15 cm; lớn nhất là 50 cm. Nếu khoảng cách hai mép phía trong của các vạch đơn lớn hơn 50 cm thì sử dụng vạch kênh hóa dòng xe dạng gạch chéo, màu vàng (vạch 4.1).

- Vạch này thường dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều cho đường có từ 4 làn xe cơ giới trở lên, không có dải phân cách giữa trên đoạn đường không đảm bảo tầm nhìn vượt xe, nguy cơ tai nạn giao thông đối đầu lớn hoặc ở các vị trí cần thiết khác.

- Trường hợp các đường có 2 hoặc 3 làn xe cơ giới, không có dải phân cách giữa có thể sử dụng vạch 1.3 ở các vị trí cần thiết để nhấn mạnh mức độ nguy hiểm, không được lấn làn, không được đè lên vạch. Tác dụng của vạch 1.3 trong trường hợp này tương tự vạch 1.2.

Vạch kẻ đường nào là vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường), xe không được lấn làn, không được đè lên vạch?

Vạch kẻ đường nào là vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường), xe không được lấn làn, không được đè lên vạch? (Hình từ Internet)

Các loại vạch kẻ đường hiện nay chia làm mấy nhóm?

Căn cứ Phụ lục G ban hành kèm theo QCVN 41:2019/BGTVT thì hiện nay các loại vạch kẻ đường được chia làm 04 nhóm:

- Vạch dọc đường.

- Vạch ngang đường.

- Vạch đứng.

- Các loại vạch kẻ đường khác.

Xe máy phạm lỗi đè vạch 1.2 bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi điểm e khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) và điểm c khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP có quy định như sau:

Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm c, điểm đ, điểm e, điểm h khoản 2; điểm a, điểm d, điểm g, điểm i, điểm m khoản 3” tại điểm a khoản 1 Điều 6; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e khoản 4; khoản 5; điểm b khoản 6; điểm a, điểm b khoản 7; điểm d khoản 8 Điều này;
...
10. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
...
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 6; điểm a, điểm b khoản 7; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 8 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng; tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần hành vi quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 8 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng, tịch thu phương tiện. Thực hiện hành vi quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng: Điểm a, điểm g, điểm h, điểm k, điểm l, điểm m, điểm n, điểm q khoản 1; điểm b, điểm d, điểm e, điểm g, điểm l, điểm m khoản 2; điểm b, điểm c, điểm k, điểm m khoản 3; điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h khoản 4 Điều này;

Theo đó, khi người điều khiển xe máy đè vạch kẻ đường 1.2 là loại vạch không được lấn làn, không được đè lên vạch thì sẽ bị xử phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.

Đồng thời, áp dụng hình thức phạt bổ sung là nếu gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng, căn cứ điểm c khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

Vạch kẻ đường
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cách phân biệt 07 loại vạch kẻ đường thông dụng nhất? Hiệu lực của vạch kẻ đường được quy định thế nào?
Pháp luật
Đè lên vạch kẻ đường khi dừng đèn đỏ bị xử phạt như thế nào? Vạch dừng xe tại nút giao có đèn tín hiệu có tác dụng gì?
Pháp luật
Đè vạch kẻ đường khi dừng đèn đỏ có phải là vi phạm giao thông không? Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe trong trường hợp nào?
Pháp luật
Vạch kẻ đường đơn nét đứt màu trắng thì có được lấn làn hay không? Vạch kẻ đường còn thể hiện bằng những loại nào khác hay không?
Pháp luật
Các loại vạch kẻ đường thông dụng hiện nay? Mức xử phạt hành chính hành vi không tuân thủ hiệu lệnh vạch kẻ đường?
Pháp luật
Vượt quá vạch dừng xe khi dừng đèn đỏ, tài xế xe ô tô có bị xử phạt vi phạm hành chính hay không?
Pháp luật
Vạch kẻ đường nào là vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường), xe không được lấn làn, không được đè lên vạch?
Pháp luật
Cách nhận biết và ý nghĩa sử dụng vạch kẻ đường cấm đỗ xe là gì? Tài xế xe ô tô đỗ xe nơi có vạch cấm bị xử phạt như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vạch kẻ đường
54,500 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vạch kẻ đường

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vạch kẻ đường

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào