Việc lắp đặt trạm khí tượng thủy văn tự động phải đáp ứng những tiêu chuẩn, yêu cầu kỹ thuật nào?

Việc lắp đặt trạm khí tượng thủy văn tự động phải đáp ứng những tiêu chuẩn, yêu cầu kỹ thuật nào? - Câu hỏi của anh Q.T (Đà Lạt)

Trạm khí tượng thủy văn tự động là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Thông tư 29/2023/TT-BTNMT giải thích trạm khí tượng thủy văn tự động là nơi được lựa chọn để xây dựng, lắp đặt một hoặc nhiều công trình, phương tiện đo khí tượng thủy văn tự động.

Các trạm khí tượng thủy văn tự động bao gồm: trạm khí tượng bề mặt tự động, trạm khí tượng trên cao, trạm ra đa thời tiết, trạm thủy văn tự động, trạm hải văn tự động, trạm đo mưa tự động, trạm định vị sét và các trạm chuyên đề tự động.

Việc lắp đặt trạm khí tượng thủy văn tự động phải đáp ứng những tiêu chuẩn, yêu cầu kỹ thuật nào?

Việc lắp đặt trạm khí tượng thủy văn tự động phải đáp ứng những tiêu chuẩn, yêu cầu kỹ thuật nào? (Hình từ Internet)

Lựa chọn vị trí đặt trạm khí tượng thủy văn tự động phải đáp ứng các quy định kỹ thuật gì?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 29/2023/TT-BTNMT đặt ra những quy định kỹ thuật đối với việc lựa chọn vị trí đặt trạm khí tượng thủy văn tự động như sau:

- Đối với trạm tự động thuộc mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia, lựa chọn vị trí đặt trạm theo quy định tại các tiêu chuẩn quốc gia về công trình quan trắc khí tượng thủy văn:

+ Trạm khí tượng bề mặt tự động theo quy định tại TCVN 12635-1:2019 Công trình quan trắc khí tượng thủy văn - Phần 1: Vị trí, công trình quan trắc đối với trạm khí tượng bề mặt;

+ Trạm khí tượng trên cao theo quy định tại TCVN 12635-4:2021 Công trình quan trắc khí tượng thủy văn - Phần 4: Vị trí, công trình quan trắc đối với trạm khí tượng trên cao, ô-dôn - bức xạ cực tím và ra đa thời tiết;

+ Trạm ra đa thời tiết theo quy định tại TCVN 12635-4:2021 Công trình quan trắc khí tượng thủy văn - Phần 4: Vị trí, công trình quan trắc đối với trạm khí tượng trên cao, ô-dôn - bức xạ cực tím và ra đa thời tiết;

+ Trạm thủy văn tự động theo quy định tại TCVN 12635-2:2019 Công trình quan trắc khí tượng thủy văn - Phần 2: Vị trí, công trình quan trắc đối với trạm thủy văn;

+ Trạm hải văn tự động theo quy định tại TCVN 12635-3:2019 Công trình quan trắc khí tượng thủy văn - Phần 3: Vị trí, công trình quan trắc đối với trạm hải văn;

+ Trạm đo mưa tự động theo quy định tại TCVN 12635-1:2019 Công trình quan trắc khí tượng thủy văn - Phần 1: Vị trí, công trình quan trắc đối với trạm khí tượng bề mặt;

+ Trạm định vị sét theo quy định kỹ thuật về quan trắc giông, sét;

+ Trạm bức xạ tự động theo quy định tại TCVN 12636-4:2020 Quan trắc khí tượng thủy văn - Phần 4: Quan trắc bức xạ mặt trời;

+ Trạm đo mặn tự động theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 39/2016/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về quan trắc và điều tra khảo sát xâm nhập mặn;

+ Trạm khí tượng tham chiếu tự động, trạm thủy văn tham chiếu tự động, trạm hải văn tham chiếu tự động: Thực hiện theo quy định của trạm khí tượng bề mặt, trạm thủy văn, trạm hải văn được chọn là trạm tham chiếu.

- Đối với trạm tự động chuyên dùng thuộc công trình phải quan trắc khí tượng thủy văn quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 48/2020/NĐ-CP:

Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 48/2020/NĐ-CP và khoản 2 Điều 8 Thông tư 13/2023/TT-BTNMT quy định kỹ thuật quan trắc và cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn đối với trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng.

Theo đó, việc lựa chọn vị trí đặt trạm tự động chuyên dùng thuộc công trình phải quan trắc khí tượng thủy văn thì:

+ Chủ sở hữu, tổ chức quản lý trực tiếp, chủ đầu tư hoặc tổ chức, cá nhân khai thác công trình quyết định nội dung, chế độ, công nghệ quan trắc khí tượng thủy văn theo nhu cầu khai thác, sử dụng công trình nhưng phải bảo đảm yêu cầu tối thiểu đối với từng loại công trình;

+ Căn cứ vào đặc điểm, tính chất của công trình, yêu cầu kỹ thuật quan trắc và nhu cầu sử dụng thông tin, dữ liệu, chủ sở hữu, tổ chức quản lý trực tiếp, chủ đầu tư hoặc tổ chức, cá nhân khai thác công trình để quyết định vị trí đặt công trình khí tượng thủy văn hoặc phương tiện đo khí tượng thủy văn phù hợp;

+ Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về lựa chọn vùng đại diện điều kiện tự nhiên, nội dung, phương pháp, mật độ quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng.

Đồng thời, việc lựa chọn vị trí đặt trạm tự động chuyên dùng thuộc công trình phải quan trắc khí tượng thủy văn cũng cần đáp ứng các quy định về việc lựa chọn vùng đại diện quan trắc đối với cảng biển và cảng thủy nội địa tổng hợp loại I trở lên.

Việc lắp đặt phương tiện đo khí tượng thủy văn tự động phải đáp ứng các yêu cầu gì?

Khoản 1 Điều 5 Thông tư 29/2023/TT-BTNMT đặt ra yêu cầu đối với việc lắp đặt phương tiện đo khí tượng thủy văn tự động như sau:

- Các phương tiện đo khí tượng thủy văn tự động trước khi đưa vào sử dụng phải được kiểm định, hiệu chuẩn; việc kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo khí tượng thủy văn tự động tuân thủ quy định tại Điều 19 Luật Khí tượng thủy văn 2015, như sau:

+ Việc kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo khí tượng thủy văn thuộc danh mục phải kiểm định, hiệu chuẩn được thực hiện theo quy định của pháp luật về đo lường;

+ Phương tiện đo khí tượng thủy văn không thuộc danh mục phương tiện đo phải kiểm định, hiệu chuẩn phải có hồ sơ về nguồn gốc xuất xứ, đặc tính kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;

+ Việc kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo khí tượng thủy văn do cơ sở kiểm định, hiệu chuẩn có đủ điều kiện thực hiện theo quy định của pháp luật về đo lường.

- Phương tiện đo, thiết bị phụ trợ trạm khí tượng thủy văn tự động thuộc mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia phải có đặc tính, thông số kỹ thuật theo quy định tại Phụ lục I Thông tư 29/2023/TT-BTNMT và được duy trì ổn định trong suốt quá trình sử dụng;

- Tháp (cột) quan trắc để lắp đặt các phương tiện đo khí tượng thủy văn tự động phải bảo đảm thẳng đứng, chắc chắn và chịu được mọi cấp gió;

Việc lắp đặt phương tiện đo phải tuân thủ theo hướng dẫn của nhà sản xuất, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên môn và bảo đảm chắc chắn, ổn định, không bị ảnh hưởng bởi các vật che chắn xung quanh.

Thông tư 29/2023/TT-BTNMT có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2024.

Trạm khí tượng thủy văn Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Trạm khí tượng thủy văn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Việc lắp đặt trạm khí tượng thủy văn tự động phải đáp ứng những tiêu chuẩn, yêu cầu kỹ thuật nào?
Pháp luật
Trình tự và nội dung đánh giá chất lượng tài liệu môi trường không khí và nước thuộc mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia quy định như thế nào?
Pháp luật
Đánh giá chất lượng tài liệu hải văn thuộc mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia bằng phương pháp nào?
Pháp luật
Thực hiện giải thể trạm khí tượng thủy văn quốc gia như thế nào? Hồ sơ giải thể trạm gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Hồ sơ di chuyển và đưa trạm khí tượng thủy văn quốc gia vào hoạt động bao gồm những thành phần nào?
Pháp luật
Để thành lập trạm khí tượng thủy văn quốc gia cá nhân có phải xin ý kiến chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền không?
Pháp luật
Cá nhân chuẩn bị hồ sơ thành lập trạm khí tượng thủy văn quốc gia bao gồm những giấy tờ gì? Khảo sát kỹ thuật thành lập trạm bao gồm những nội dung nào?
Pháp luật
Trạm khí tượng thủy văn được quy định thành lập như thế nào? Nội dung việc khảo sát khí tượng thủy văn gồm nội dung gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Trạm khí tượng thủy văn
1,347 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trạm khí tượng thủy văn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trạm khí tượng thủy văn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào