Viên chức đạo diễn nghệ thuật hạng II cần giữ chức danh nghề nghiệp bao lâu để thăng hạng lên viên chức đạo diễn hạng I?

Cho tôi hỏi viên chức giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn hạng II thì cần giữ vị trí này bao lâu mới được thăng hạng lên viên chức đạo diễn hạng I? - Câu hỏi của Lệ Nhi (Tiền Giang)

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của đạo diễn nghệ thuật hạng I?

Căn cứ khoản 2 Điều 4 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL, khoản 3 Điều 4 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định viên chức dự thi đạo diễn nghệ thuật hạng II cần đảm bảo tiêu chuẩn sau:

- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh theo yêu cầu vị trí việc làm. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật;

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức đạo diễn nghệ thuật.

- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

+ Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh;

+ Nắm vững kiến thức tổng hợp về các loại hình văn học nghệ thuật; đặc trưng, đặc điểm của các môn nghệ thuật; các thành tựu khoa học kỹ thuật, văn hóa nghệ thuật ở trong và ngoài nước liên quan đến nghiệp vụ;

+ Có nhiều kinh nghiệm trong hoạt động sáng tác, dàn dựng, chỉ huy;

+ Có năng lực chỉ đạo, khả năng nghiên cứu và phối hợp với đồng nghiệp trong tổ chức các hoạt động chuyên môn; có khả năng đề xuất các giải pháp sáng tạo nghệ thuật.

Viên chức đạo diễn nghệ thuật hạng II cần giữ chức danh nghề nghiệp bao lâu để thăng hạng lên viên chức đạo diễn hạng I?

Viên chức đạo diễn nghệ thuật hạng II cần giữ chức danh nghề nghiệp bao lâu để thăng hạng lên viên chức đạo diễn hạng I? (Hình từ Internet)

Viên chức đạo diễn hạng II cần giữ chức danh nghề nghiệp bao lâu để thăng hạng lên viên chức đạo diễn hạng I?

Theo khoản 4 Điều 4 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định như sau:

Đạo diễn nghệ thuật hạng I - Mã số: V.10.03.08
4. Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I:
a) Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
b) Đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II hoặc tương đương có ít nhất 02 tác phẩm, chương trình dàn dựng được Hội đồng nghệ thuật chuyên ngành cấp Bộ hoặc tương đương công nhận về chất lượng nghệ thuật hoặc có ít nhất 02 tác phẩm, chương trình dàn dựng được tặng giải thưởng tại các cuộc thi, liên hoan, hội diễn chuyên nghiệp toàn quốc (hoặc c ấp quốc gia).
- Được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật.
Theo đó, để dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I thì cần giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trong đó, nếu giữ vị trí tương đương chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II cần đảm bảo phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Theo đó, viên chức phải giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên thì sẽ được dự thi nâng ngạch lên viên chức đạo diễn nghệ thuật hạng I.

Mức lương của viên chức đạo diễn nghệ thuật hạng I là bao nhiêu?

Tại Điều 13 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng 3 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Đối với chức danh đạo diễn nghệ thuật:
- Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng IV được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Theo quy định khoản 2 Điều 3 Nghị định Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng. Nhưng theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ 01/07/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1.800.000 triệu đồng/tháng.

Theo Bảng 3 Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, các bậc lương của đạo diễn nghệ thuật hạng I như sau:

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Mức lương viên chức đạo diễn hạng II

Chức danh nghề nghiệp viên chức Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Chức danh nghề nghiệp viên chức
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu bảng tổng hợp cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp hiện nay là mẫu nào? Dựa vào những căn cứ nào để xác định cơ cấu viên chức?
Pháp luật
Viên chức sau khi kết thúc thời gian tập sự thì sẽ được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức?
Pháp luật
Mẫu bài thu hoạch chức danh nghề nghiệp hạng 3 mới năm 2024? Tải file mẫu bài thu hoạch chức danh nghề nghiệp hạng 3 ở đâu?
Pháp luật
Hạng chức danh nghề nghiệp viên chức là gì? Nhiệm vụ của đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp?
Pháp luật
Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong ĐVSNCL thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội được xác định thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn thực hiện chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giáo vụ như thế nào?
Pháp luật
Yêu cầu về tổ chức bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức thiết bị, thí nghiệm ra sao?
Pháp luật
Chức danh, mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp theo Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH?
Pháp luật
Viên chức đạo diễn nghệ thuật hạng II cần giữ chức danh nghề nghiệp bao lâu để thăng hạng lên viên chức đạo diễn hạng I?
Pháp luật
Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chức danh nghề nghiệp viên chức
1,027 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chức danh nghề nghiệp viên chức

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chức danh nghề nghiệp viên chức

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào