Viên chức địa chính viên hạng II có cần chứng chỉ ngoại ngữ, tin học không? Mức lương của viên chức địa chính viên hạng II là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi viên chức bên ngành địa chính viên hạng II thì có cần chứng chỉ ngoại ngữ, tin học không? - Câu hỏi của Thanh Hằng (Lào Cai)

Mức lương của viên chức địa chính viên hạng II là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp địa chính viên hạng II áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
b) Chức danh nghề nghiệp địa chính viên hạng III áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
c) Chức danh nghề nghiệp địa chính viên hạng IV áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Theo quy định khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng. Nhưng theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ 01/07/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1.800.000 triệu đồng/tháng.

Theo Bảng 3 Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, các bậc lương của đạo diễn nghệ thuật hạng I như sau:

Bậc 1: Hệ số lương: 4.40

Mức lương đến 30/06/2023: 6.556.000 đồng/tháng

Mức lương từ 01/07/2023: 7.920.000 đồng/tháng

Bậc 2: Hệ số lương: 4.74

Mức lương đến 30/06/2023: 7.062.600 đồng/tháng

Mức lương từ 01/07/2023: 8.532.000 đồng/tháng

Bậc 3: Hệ số lương: 5.08

Mức lương đến 30/06/2023: 7.569.200 đồng/tháng

Mức lương từ 01/07/2023: 9.144.000 đồng/tháng

Bậc 4: Hệ số lương: 5.42

Mức lương đến 30/06/2023: 8.075.800 đồng/tháng

Mức lương từ 01/07/2023: 9.756.000 đồng/tháng

Bậc 5: Hệ số lương: 5.76

Mức lương đến 30/06/2023: 8.582.400 đồng/tháng

Mức lương từ 01/07/2023: 10.368.000 đồng/tháng

Bậc 6: Hệ số lương: 6.10

Mức lương đến 30/06/2023: 9.089.000 đồng/tháng

Mức lương từ 01/07/2023: 10.980.000 đồng/tháng

Bậc 7: Hệ số lương: 6.44

Mức lương đến 30/06/2023: 9.595.600 đồng/tháng

Mức lương từ 01/07/2023: 11.592.000 đồng/tháng

Bậc 8: Hệ số lương: 6.78

Mức lương đến 30/06/2023: 10.102.200 đồng/tháng

Mức lương từ 01/07/2023: 12.204.000 đồng/tháng

Viên chức địa chính viên hạng II có cần chứng chỉ ngoại ngữ, tin học không? Mức lương của viên chức địa chính viên hạng II là bao nhiêu?

Viên chức địa chính viên hạng II có cần chứng chỉ ngoại ngữ, tin học không? Mức lương của viên chức địa chính viên hạng II là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Năm 2023, viên chức địa chính viên hạng II có cần chứng chỉ ngoại ngữ, tin học hay không?

Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 12/2022/TT-BTNMT) như sau:

Địa chính viên hạng II - Mã số: V.06.01.01
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với khung năng lực của vị trí việc làm hoặc ngành, chuyên ngành đất đai, địa chính, bản đồ, trắc địa, viễn thám, địa lý;
b) Có chứng chỉ hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính.

Theo đó, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã bãi bỏ yêu cầu phải có chứng chỉ ngoại ngữ, tin học đối với viên chức địa chính hạng II.

Theo đó, để được bổ nhiệm vào chức danh địa chính viên hạng II thì cá nhân cần đảm bảo cá tiêu chuẩn về trình đào tạo bồi dưỡng như sau:

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với khung năng lực của vị trí việc làm hoặc ngành, chuyên ngành đất đai, địa chính, bản đồ, trắc địa, viễn thám, địa lý;

- Có chứng chỉ hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính.

Thời hạn công tác giữ chức danh viên chức địa chính viên hạng III để thăng hạng lên hạng II là bao lâu?

Theo khoản 4 Điều 4 Thông tư liên tịch 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 12/2022/TT-BTNMT) như sau:

Địa chính viên hạng II - Mã số: V.06.01.01
...
4. Viên chức thăng hạng từ chức danh địa chính viên hạng III lên chức danh địa chính viên hạng II phải có thời gian giữ chức danh địa chính viên hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc); trường hợp có thời gian tương đương với chức danh địa chính viên hạng III thì phải có thời gian giữ chức danh địa chính viên hạng III ít nhất 01 năm tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thăng hạng.

Để được thăng hạng lên viên chức địa chính viên hạng II cần giữ chức danh địa chính viên hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trong trường hợp giữ chức danh tương đương với chức danh địa chính viên hạng III thì phải có thời gian giữ chức danh địa chính viên hạng III ít nhất 01 năm tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thăng hạng.

Viên chức địa chính
Chứng chỉ ngoại ngữ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đề xuất chụp ảnh người thi chứng chỉ ngoại ngữ theo năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam để chống thi hộ, thi thay thế nào?
Pháp luật
Chứng chỉ PTE là gì? Bảng quy đổi điểm PTE sang khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc từ 30/8/2024 thế nào?
Pháp luật
Công chức, viên chức ngành nào đã được bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo quy định mới nhất?
Pháp luật
Kỳ thi IELTS của IDP chính thức được cấp phép trở lại? Địa điểm thi cấp chứng chỉ tiếng Anh IELTS hiện nay ở đâu?
Pháp luật
Từ ngày 18/7/2022, bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học đối với công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan?
Pháp luật
Cá nhân có bằng IELTS 7.5 có thể làm giáo viên dạy ngoại ngữ tại trường trung học cơ sở công lập hay không?
Pháp luật
Chứng chỉ Cambridge là gì? Để học thạc sĩ thì phải có chứng chỉ cambridge bao nhiêu điểm theo quy định?
Pháp luật
Bằng B1 tiếng Anh tương đương ielts bao nhiêu? Học viên có cần bằng B1 tiếng Anh để công nhận tốt nghiệp thạc sĩ phải không?
Pháp luật
Chứng chỉ IELTS có thời hạn bao lâu? Có bao nhiêu địa điểm tổ chức thi cấp chứng chỉ IELTS hiện nay?
Pháp luật
Quy đổi bằng tiếng Anh B1 sang chứng chỉ ngoại ngữ khác như thế nào? Công chức, viên chức nào hiện nay được bỏ chứng chỉ ngoại ngữ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Viên chức địa chính
1,742 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Viên chức địa chính Chứng chỉ ngoại ngữ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Viên chức địa chính Xem toàn bộ văn bản về Chứng chỉ ngoại ngữ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào