Viên chức Quản lý dự án đường bộ hạng 4 cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào về đạo đức nghề nghiệp, trình độ đào tạo và năng lực chuyên môn?
Để trở thành viên chức Quản lý dự án đường bộ hạng 4 cần đáp ứng bao nhiêu tiêu chuẩn?
Căn cứ Thông tư 46/2022/TT-BGTVT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ ngày 30/12/2022 của Bộ Giao thông vận tải.
Theo các nội dung quy định tai Điều 3 Thông tư 46/2022/TT-BGTVT, khoản 2 Điều 7 Thông tư 46/2022/TT-BGTVT và khoản 3 Điều 7 Thông tư 46/2022/TT-BGTVT. Để trở thành Quản lý dự án đường bộ hạng 4, cần đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
Tiêu chuẩn | Nội dung |
Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp | - Chấp hành các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. - Trung thực, khách quan, có tinh thần trách nhiệm cao đối với công việc được giao; thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp. - Có ý thức trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín nghề nghiệp; không lạm dụng vị trí công tác, nhiệm vụ được phân công để trục lợi; đoàn kết, sáng tạo, tự nâng cao trình độ, sẵn sàng tiếp thu, học hỏi kiến thức mới; - Có ý thức phối hợp, giúp đỡ đồng nghiệp, chia sẻ kinh nghiệm trong công tác; tích cực tham gia nghiên cứu đề tài khoa học, sáng kiến cải tiến kỹ thuật để phát triển nghề nghiệp và nâng cao trình độ. |
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng | - Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm; - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ. |
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ | - Nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nắm được định hướng, nhiệm vụ phát triển của ngành về lĩnh vực đường bộ; - Có kiến thức chuyên môn về quản lý dự án đường bộ; trực tiếp thực thi các nhiệm vụ được phân công; - Nắm được các quy định về thủ tục hành chính, nghiệp vụ quản lý; quy trình thực hiện nhiệm vụ được phân công; - Sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng và các trang thiết bị khác phục vụ yêu cầu nhiệm vụ. |
Như vậy, để trở thành Quản lý dự án đường bộ hạng 4 cần đáp ứng đủ các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp, trình độ đào tạo và năng lực chuyên môn nêu trên.
Quản lý dự án đường bộ hạng 4 cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào về đạo đức nghề nghiệp, trình độ đào tạo và năng lực chuyên môn? (Hình từ Internet)
04 nhiệm vụ chính của Quản lý dự án đường bộ hạng 4 là gì?
Căn cứ theo quy định khoản 1 Điều 7 Thông tư 46/2022/TT-BGTVT. Các nhiệm vụ chính của Quản lý dự án đường bộ hạng 4 bao gồm:
- Thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về quản lý dự án đường bộ theo phân công;
- Tham mưu trình cấp có thẩm quyền quyết định xử lý các vấn đề cụ thể liên quan đến lĩnh vực được phân công theo vị trí việc làm và quy định của pháp luật;
- Thu thập thông tin, thống kê, quản lý hồ sơ, lưu trữ tài liệu, số liệu về các vấn đề liên quan đến nhiệm vụ được giao, đảm bảo chặt chẽ, chính xác, đúng nguyên tắc;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao.
Như vậy, trong quá trình công tác, Quản lý dự án đường bộ hạng 4 sẽ thực hiện 04 nhiệm vụ chính nêu trên.
Hệ số lương đối với viên chức Quản lý dự án đường bộ hạng 4 được quy định ra sao?
Căn cứ hệ số lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ được xác định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 46/2022/TT-BGTVT như sau:
Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ
...
2. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
Theo quy định trên thì Quản lý dự án đường bộ hạng 4 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
Thông tư 46/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/03/2023.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thuế có phải là một khoản nộp bắt buộc? Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc nộp tiền thuế là gì?
- Hợp tác xã có phải đối tượng được Nhà nước hỗ trợ hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp hay không?
- Hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng được xây dựng để làm gì? Thông tin trong hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng được điều chỉnh khi nào?
- Viên chức lý lịch tư pháp hạng I, hạng II, hạng III có nhiệm vụ và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ thế nào?
- Mã số thông tin của công trình xây dựng trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng được khởi tạo khi nào?