Việt Nam hiện có mấy thành phố trực thuộc Trung ương? Danh sách 63 tỉnh, thành phố hiện nay như thế nào?
Việt Nam hiện có mấy thành phố trực thuộc Trung ương?
Căn cứ theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành.
Việc xác định thành phố trực thuộc Trung ương được dựa trên theo quy định tại Điều 4 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 được sửa đổi bởi Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 như sau:
Tiêu chuẩn của thành phố trực thuộc trung ương
1. Quy mô dân số từ 1.000.000 người trở lên.
2. Diện tích tự nhiên từ 1.500 km2 trở lên.
3. Đơn vị hành chính trực thuộc:
a) Số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên;
b) Tỷ lệ số quận, thị xã, thành phố trực thuộc trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện từ 60% trở lên, trong đó có ít nhất là 02 quận.
4. Đã được công nhận là đô thị loại đặc biệt hoặc loại I; hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố trực thuộc trung ương đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại đặc biệt hoặc loại I.
5. Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Hiện nay, Việt Nam có 05 thành phố trực thuộc Trung ương đáp ứng các tiêu chuẩn trên. Bao gồm:
- Hà Nội
- Thành phố Hồ Chí Minh
- Hải Phòng
- Đà Nẵng
- Cần Thơ.
Việt Nam hiện có mấy thành phố trực thuộc Trung ương? Danh sách 63 tỉnh, thành phố hiện nay? (Hình từ Internet)
Danh sách 63 tỉnh, thành phố hiện nay?
Về mặt hành chính, hiện nay ở nước ta có 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, trong đó có 28 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có biển, với 125 huyện ven biển và 12 huyện đảo.
Theo thông tin cập nhật từ Tổng cục Tống kê, danh sách 63 tỉnh, thành phố được xác định như sau:
Mã | Tên | Cấp |
01 | Thành phố Hà Nội | Thành phố Trung ương |
02 | Tỉnh Hà Giang | Tỉnh |
04 | Tỉnh Cao Bằng | Tỉnh |
06 | Tỉnh Bắc Kạn | Tỉnh |
08 | Tỉnh Tuyên Quang | Tỉnh |
10 | Tỉnh Lào Cai | Tỉnh |
11 | Tỉnh Điện Biên | Tỉnh |
12 | Tỉnh Lai Châu | Tỉnh |
14 | Tỉnh Sơn La | Tỉnh |
15 | Tỉnh Yên Bái | Tỉnh |
17 | Tỉnh Hoà Bình | Tỉnh |
19 | Tỉnh Thái Nguyên | Tỉnh |
20 | Tỉnh Lạng Sơn | Tỉnh |
22 | Tỉnh Quảng Ninh | Tỉnh |
24 | Tỉnh Bắc Giang | Tỉnh |
25 | Tỉnh Phú Thọ | Tỉnh |
26 | Tỉnh Vĩnh Phúc | Tỉnh |
27 | Tỉnh Bắc Ninh | Tỉnh |
30 | Tỉnh Hải Dương | Tỉnh |
31 | Thành phố Hải Phòng | Thành phố Trung ương |
33 | Tỉnh Hưng Yên | Tỉnh |
34 | Tỉnh Thái Bình | Tỉnh |
35 | Tỉnh Hà Nam | Tỉnh |
36 | Tỉnh Nam Định | Tỉnh |
37 | Tỉnh Ninh Bình | Tỉnh |
38 | Tỉnh Thanh Hóa | Tỉnh |
40 | Tỉnh Nghệ An | Tỉnh |
42 | Tỉnh Hà Tĩnh | Tỉnh |
44 | Tỉnh Quảng Bình | Tỉnh |
45 | Tỉnh Quảng Trị | Tỉnh |
46 | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Tỉnh |
48 | Thành phố Đà Nẵng | Thành phố Trung ương |
49 | Tỉnh Quảng Nam | Tỉnh |
51 | Tỉnh Quảng Ngãi | Tỉnh |
52 | Tỉnh Bình Định | Tỉnh |
54 | Tỉnh Phú Yên | Tỉnh |
56 | Tỉnh Khánh Hòa | Tỉnh |
58 | Tỉnh Ninh Thuận | Tỉnh |
60 | Tỉnh Bình Thuận | Tỉnh |
62 | Tỉnh Kon Tum | Tỉnh |
64 | Tỉnh Gia Lai | Tỉnh |
66 | Tỉnh Đắk Lắk | Tỉnh |
67 | Tỉnh Đắk Nông | Tỉnh |
68 | Tỉnh Lâm Đồng | Tỉnh |
70 | Tỉnh Bình Phước | Tỉnh |
72 | Tỉnh Tây Ninh | Tỉnh |
74 | Tỉnh Bình Dương | Tỉnh |
75 | Tỉnh Đồng Nai | Tỉnh |
77 | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Tỉnh |
79 | Thành phố Hồ Chí Minh | Thành phố Trung ương |
80 | Tỉnh Long An | Tỉnh |
82 | Tỉnh Tiền Giang | Tỉnh |
83 | Tỉnh Bến Tre | Tỉnh |
84 | Tỉnh Trà Vinh | Tỉnh |
86 | Tỉnh Vĩnh Long | Tỉnh |
87 | Tỉnh Đồng Tháp | Tỉnh |
89 | Tỉnh An Giang | Tỉnh |
91 | Tỉnh Kiên Giang | Tỉnh |
92 | Thành phố Cần Thơ | Thành phố Trung ương |
93 | Tỉnh Hậu Giang | Tỉnh |
94 | Tỉnh Sóc Trăng | Tỉnh |
95 | Tỉnh Bạc Liêu | Tỉnh |
96 | Tỉnh Cà Mau | Tỉnh |
Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính thành phố trực thuộc trung ương được quy định ra sao?
Căn cứ quy định tại Điều 15 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 được sửa đổi bởi Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 như sau:
Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính thành phố trực thuộc trung ương
1. Quy mô dân số từ 1.000.000 người trở xuống được tính 20 điểm; trên 1.000.000 người thì cứ thêm 30.000 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm.
2. Diện tích tự nhiên từ 1.000 km2 trở xuống được tính 20 điểm; trên 1.000 km2 thì cứ thêm 50 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 25 điểm.
3. Số đơn vị hành chính trực thuộc:
a) Có từ 10 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc trở xuống được tính 2 điểm; trên 10 đơn vị hành chính cấp huyện thì cứ thêm 01 đơn vị hành chính được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm;
b) Có tỷ lệ số quận trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện từ 40% trở xuống được tính 1 điểm; trên 40% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm.
4. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội:
a) Có tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương từ 20% trở xuống được tính 10 điểm; trên 20% thì cứ thêm 1% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 15 điểm;
b) Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế từ 70% trở xuống được tính 1 điểm; trên 70% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;
c) Thu nhập bình quân đầu người từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 1 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;
d) Tốc độ tăng trưởng kinh tế từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 1 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 0,5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;
đ) Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp từ 65% trở xuống được tính 1 điểm; trên 65% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;
e) Tỷ lệ lao động qua đào tạo từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 1 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;
g) Tỷ lệ giường bệnh trên một vạn dân từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 0,5 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 1,5 điểm;
h) Tỷ lệ bác sỹ trên một vạn dân từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 0,5 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 1,5 điểm;
i) Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều từ mức bình quân chung cả nước trở lên được tính 1 điểm; dưới mức bình quân chung cả nước thì cứ giảm 0,5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm.
5. Yếu tố đặc thù: dân số tạm trú quy đổi từ 10% đến 20% so với dân số thường trú được tính 1 điểm; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
Như vậy, tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính thành phố trực thuộc trung ương được xác định theo nội dung nêu trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu xác nhận kết quả giao dịch chứng khoán tại Tổng Công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam?
- Mẫu đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ hợp tác xã mới nhất theo Nghị định 113? Hồ sơ đăng ký nhu cầu hỗ trợ bao gồm gì?
- Mức cho vay nội bộ tối đa của hợp tác xã là bao nhiêu? Lãi suất áp dụng đối với khoản nợ vay quá hạn thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ chiến sỹ Công an nhân dân mới nhất? Hướng dẫn cách viết bản nhận xét?
- Cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm các thông tin nào? Phân loại thông tin trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng?