Vnedu.vn xem điểm như thế nào? Tra cứu điểm của học sinh trên Vnedu.vn mới nhất năm 2024 như thế nào?
Vnedu.vn xem điểm như thế nào? Tra cứu điểm của học sinh trên Vnedu.vn mới nhất năm 2024 như thế nào?
>> Xem thêm: Tính điểm trung bình môn học kỳ và cả năm online nhanh chóng, chính xác
>> Xem thêm: Lịch đi học lại sau hè 2024 2025 mới nhất cho học sinh khi nào có?
Để xem điểm trên Vnedu.vn phụ huynh, học sinh truy cập vào địa chỉ https://diendan.vnedu.vn/ và thực hiện theo
Bước 1: Truy cập vào trang web sau: https://diendan.vnedu.vn/ và chọn vào mục phụ huynh để vào Vnedu.vn xem điểm
Bước 2: Tiếp theo, chọn tỉnh thành và nhập số điện thoại hoặc mã số học sinh và nhấn Lọc để tra cứu.
Bước 3: Sau đó phụ huynh hãy chọn vào tên học sinh muốn tra cứu.
Bước 4: Tiếp theo, nhập mật khẩu (chính là số điện thoại đã đăng kí dịch vụ) và sau đó bấm xác nhận.
Cuối cùng mà hình sẽ hiện ra các thông tin điểm trung bình, học lực, hạnh kiểm của học sinh.
Trên đây là hướng dẫn Vnedu.vn xem điểm
Vnedu.vn xem điểm như thế nào? Tra cứu điểm của học sinh trên Vnedu.vn mới nhất năm 2024 như thế nào? (Hình từ Internet)
Chương trình giáo dục phổ thông mới 2018 sẽ áp dụng cho học sinh lớp mấy trong năm học 2023-2024?
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT quy định như sau:
Chương trình giáo dục phổ thông được thực hiện theo lộ trình như sau:
1. Từ năm học 2020-2021 đối với lớp 1.
2. Từ năm học 2021-2022 đối với lớp 2 và lớp 6.
3. Từ năm học 2022-2023 đối với lớp 3, lớp 7 và lớp 10.
4. Từ năm học 2023-2024 đối với lớp 4, lớp 8 và lớp 11.
5. Từ năm học 2024-2025 đối với lớp 5, lớp 9 và lớp 12.
Theo như quy định trên, năm học 2023-2024 sẽ áp dụng chương trình giáo dục phổ thông mới 2018 đối với học sinh lớp 1,2,6,3,7,10 và đặc biệt các lớp 4, lớp 8 và lớp 11 sẽ là lần đầu tiên được áp dụng chương trình giáo dục phổ thông 2018
Các lớp còn lại gồm lớp 5, lớp 9 và lớp 12 sẽ được áp dụng chương trình giáo dục phổ thông 2018 vào năm học 2024-2025.
Tiêu chuẩn học sinh xuất sắc cấp 3 năm học 2023-2024 là gì?
Đối với học sinh lớp 10, lớp 11
Căn cứ theo quy định tại Điều 15 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:
Khen thưởng
1. Hiệu trưởng tặng giấy khen cho học sinh
a) Khen thưởng cuối năm học
- Khen thưởng danh hiệu "Học sinh Xuất sắc" đối với những học sinh có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt, kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt và có ít nhất 06 (sáu) môn học được đánh giá bằng nhận xét kết hợp với đánh giá bằng điểm số có ĐTBmcn đạt từ 9,0 điểm trở lên.
- Khen thưởng danh hiệu "Học sinh Giỏi" đối với những học sinh có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt và kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt.
b) Khen thưởng học sinh có thành tích đột xuất trong rèn luyện và học tập trong năm học.
2. Học sinh có thành tích đặc biệt được nhà trường xem xét, đề nghị cấp trên khen thưởng.
Theo đó, tiêu chuẩn học sinh xuất sắc học sinh lớp 10, lớp 11 như sau:
- Học sinh có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt, kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt và có ít nhất 06 (sáu) môn học được đánh giá bằng nhận xét kết hợp với đánh giá bằng điểm số có ĐTBmcn đạt từ 9,0 điểm trở lên.
Đối với học sinh lớp 12
Năm học 2023-2024 không quy định về danh hiệu học sinh xuất sắc đối với học sinh 12
Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT quy định như sau:
Căn cứ đánh giá, xếp loại học lực
1. Căn cứ đánh giá, xếp loại học lực:
a) Mức độ hoàn thành chương trình các môn học và hoạt động giáo dục trong Kế hoạch giáo dục cấp THCS, cấp THPT;
b) Kết quả đạt được của các bài kiểm tra.
2. Học lực được xếp thành 5 loại: Giỏi (G), khá (K), trung bình (Tb), yếu (Y), kém (Kém).
Theo đó đối với học sinh lớp 12, học lực được xếp thành 5 loại: Giỏi (G), khá (K), trung bình (Tb), yếu (Y), kém (Kém).
Vậy nên, xếp loại học lực giỏi là cao nhất đối với học sinh lớp 12
Đồng thời căn cứ theo quy định tại Điều 13 Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT (Có cụm từ bị thay thế bởi khoản 6 Điều 2 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT) quy định tiêu chuẩn học sinh giỏi như sau:
- Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên;
- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5;
- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
Đồng thời căn cứ theo Điều 18 Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT) quy định điều kiện công nhận học sinh giỏi lớp 12 như sau:
Công nhận đạt danh hiệu học sinh giỏi học kì hoặc cả năm học, nếu đạt hạnh kiểm loại tốt và học lực loại giỏi.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mã QR là gì? Mức phạt hành chính tội đánh tráo mã QR để chiếm đoạt tiền của người khác là bao nhiêu?
- Cán bộ công chức có phải thực hiện kê khai tài sản, tài khoản ở nước ngoài của vợ/chồng hay không?
- Được ủy quyền lại hợp đồng ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai hay không theo quy định pháp luật?
- Nguyên tắc tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo Thông tư 74/2024 thế nào?
- Cơ sở dữ liệu về các loại tài sản công do cơ quan nào xây dựng? Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công bao gồm cơ sở dữ liệu nào?