Xác định mức giá cụ thể mức giảm và đối tượng giảm giá cụ thể cho dịch vụ sử dụng đường bộ theo Thông tư 32/2024 thế nào?
Xác định mức giá cụ thể mức giảm và đối tượng giảm giá cụ thể cho dịch vụ sử dụng đường bộ theo Thông tư 32/2024 thế nào?
Căn cứ tại Điều 6 Thông tư 32/2024/TT-BGTVT có quy định về nguyên tắc xác định mức giá cụ thể mức giảm và đối tượng giảm giá cụ thể cho dịch vụ sử dụng đường bộ như sau:
- Xác định mức giá cụ thể: Mức giá cụ thể cho một lần phương tiện sử dụng dịch vụ đường bộ (sau đây gọi tắt là mức giá lượt) không cao hơn mức giá tối đa đối với từng loại phương tiện theo Quyết định ban hành mức giá tối đa cho dịch vụ sử dụng đường bộ của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
- Mức giá tháng là mức thu đối với một phương tiện tham gia giao thông qua trạm thu phí trong thời hạn 30 ngày. Mức giá tháng được tính bằng 30 (ba mươi) lần mức giá quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 32/2024/TT-BGTVT.
- Mức giá quý là mức thu đối với một phương tiện tham gia giao thông qua trạm thu phí trong thời hạn 90 ngày. Mức giá quý được tính bằng 3 (ba) lần mức giá tháng và chiết khấu 10%.
- Mức giá lượt, mức giá tháng, mức giá quý cho dịch vụ sử dụng đường bộ đối với từng dự án áp dụng cho từng loại phương tiện được cơ quan có thẩm quyền và Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án thống nhất tại hợp đồng dự án.
- Căn cứ tình hình kinh tế xã hội theo từng thời kỳ của địa phương nơi đặt trạm thu phí sử dụng đường bộ, các bên ký hợp đồng dự án thống nhất mức giảm và đối tượng giảm giá cụ thể cho dịch vụ sử dụng đường bộ trên nguyên tắc đảm bảo tính khả thi về phương án tài chính của dự án, đảm bảo hài hòa lợi ích Nhà nước, Nhà đầu tư, người sử dụng dịch vụ đường bộ và phù hợp với quy định của pháp luật.
Theo đó, việc xác định mức giá cụ thể mức giảm và đối tượng giảm giá cụ thể cho dịch vụ sử dụng đường bộ phải tuân thủ theo nguyên tắc nêu trên.
Xác định mức giá cụ thể mức giảm và đối tượng giảm giá cụ thể cho dịch vụ sử dụng đường bộ theo Thông tư 32/2024 thế nào? (Hình từ internet)
Đối tượng nào phải thanh toán tiền dịch vụ sử dụng đường bộ?
Căn cứ tại Điều 2 Thông tư 32/2024/TT-BGTVT có quy định về đối tượng và chủ phương tiện phải thanh toán tiền dịch vụ sử dụng đường bộ như sau:
- Đối tượng thanh toán tiền dịch vụ sử dụng đường bộ là phương tiện giao thông đường bộ lưu thông qua trạm thu phí của dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh do trung ương quản lý (sau đây gọi tắt là phương tiện).
- Tổ chức, cá nhân sở hữu, sử dụng hoặc quản lý phương tiện (sau đây gọi tắt là chủ phương tiện) thuộc đối tượng thanh toán tiền dịch vụ sử dụng đường bộ quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 32/2024/TT-BGTVT phải thanh toán tiền dịch vụ sử dụng đường bộ, trừ các trường hợp quy định tại Điều 3 Thông tư 32/2024/TT-BGTVT.
Lưu ý: Thông tư 32/2024/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành từ ngày 01/1/2025.
Xây dựng, lắp đặt công trình hạ tầng trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ thế nào?
Căn cứ tại Điều 19 Luật Đường bộ 2024 có quy định về xây dựng, lắp đặt công trình hạ tầng trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ như sau:
- Trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ, không được xây dựng công trình khác, trừ trường hợp sau đây:
+ Công trình phục vụ quốc phòng, an ninh;
+ Công trình thông tin, viễn thông, đường dây tải điện, dây dẫn điện, cột viễn thông, trạm thu phát sóng di động, cột điện;
+ Công trình cấp năng lượng, cấp nước, thoát nước, trừ nhà máy nước, nhà máy sản xuất năng lượng;
+ Công trình thủy lợi, đê điều, phòng, chống thiên tai, thủy điện;
+ Băng tải phục vụ sản xuất, công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, các công trình đặc biệt khác;
+ Tuyến đường khác giao cắt hoặc đi song song với đường hiện hữu.
- Công trình nêu trên khi xây dựng, lắp đặt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ phải bảo đảm quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, an toàn trong xây dựng, an toàn giao thông đường bộ, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và không ảnh hưởng đến khai thác, sử dụng kết cấu hạ tầng đường bộ.
- Việc xây dựng, lắp đặt công trình quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Đường bộ 2024 trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản, trừ công trình đê điều và trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 19 Luật Đường bộ 2024.
- Đường dây tải điện, dây dẫn điện, đường dây thông tin, viễn thông xây dựng bên trên đường bộ không cần có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền khi đáp ứng các quy định sau đây:
+ Cột công trình hạ tầng nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ;
+ Chiều cao đường dây đi bên trên đường bộ đáp ứng quy định tại Điều 17 Luật Đường bộ 2024;
+ Đường dây không ảnh hưởng đến an toàn trong vận hành, khai thác công trình đường bộ.
- Công trình hạ tầng xây dựng, lắp đặt trong phạm vi bảo vệ đường chuyên dùng phải được sự đồng ý của người quản lý, sử dụng đường bộ đối với đường chuyên dùng.
- Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Đường bộ 2024, trừ công trình đê điều, công trình quốc phòng, an ninh phải hoàn trả công trình đường bộ bị ảnh hưởng, bố trí kinh phí và tổ chức di dời công trình trong các trường hợp sau đây:
+ Khi cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền, người quản lý, sử dụng đường bộ có yêu cầu di dời công trình để đầu tư, xây dựng mới, nâng cấp, mở rộng, cải tạo, sửa chữa, bảo trì công trình đường bộ;
+ Công trình ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường bộ, an toàn công trình đường bộ mà không có biện pháp khắc phục;
+ Công trình xây dựng trái phép.
Lưu ý: Luật Đường bộ 2024 có hiệu lực thi hành từ 01/1/2025 trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 85 Luật Đường bộ 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/10/2024.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chậm thực hiện nghĩa vụ là gì? Lãi suất phát sinh do chậm thực hiện nghĩa vụ trả tiền được xác định như thế nào?
- Mẫu phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng từ 1/1/2025 theo Thông tư 52/2024?
- Trái phiếu chính quyền địa phương có mệnh giá bao nhiêu? Lãi suất mua lại trái phiếu chính quyền địa phương do cơ quan nào quyết định?
- Ngày 6 tháng 12 là ngày gì? Ngày 6 tháng 12 là ngày mấy âm lịch? Ngày 6 tháng 12 là thứ mấy?
- Mẫu số 02 TNĐB Biên bản vụ việc khi giải quyết tai nạn giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông ra sao?