Xe không gương phạt bao nhiêu 2025 theo Nghị định 168 giao thông? Lỗi không gương xe máy phạt bao nhiêu năm 2025?

Xe không gương phạt bao nhiêu 2025 theo Nghị định 168 giao thông? Lỗi không gương xe máy phạt bao nhiêu năm 2025?

Xe không gương phạt bao nhiêu 2025 theo Nghị định 168 giao thông? Lỗi không gương xe máy phạt bao nhiêu năm 2025?

NÓNG: Tóm tắt Nghị định 168 xử phạt giao thông năm 2025? Nghị định 168 năm 2025 pdf?

Mức xử phạt vi phạm giao thông xe máy, ô tô 2025 các lỗi thường gặp mới nhất theo Nghị định 168?

Xem thêm: Năm 2025, xe máy có bắt buộc phải gắn 2 gương chiếu hậu không? Mức phạt mới về lỗi không gương xe máy năm 2025?

Xem thêm: Mức phạt nồng độ cồn 2025 đối với xe máy chính thức? Mức trừ điểm GPLX đối với xe máy khi vi phạm nồng độ cồn 2025?

Ngày 26/12/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ; trừ điểm, phục hồi điểm giấy phép lái xe có hiệu lực từ ngày 01/01/2025. Trong đó có quy định về mức phạt hành chính đối với xe không gương.

Xe máy

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 14 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
1. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe không có còi; đèn soi biển số; đèn báo hãm; gương chiếu hậu bên trái người điều khiển hoặc có nhưng không có tác dụng;
...

Như vậy, từ ngày 1/1/2025, lỗi không gương xe máy (không gương chiếu hậu bên trái người điều khiển hoặc có nhưng không có tác dụng) sẽ bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.

Xe ô tô

Căn cứ theo điểm a khoản 2 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo), xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tư xe ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
...
2. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe không có đủ đèn chiếu sáng, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu, cần gạt nước, gương chiếu hậu, dây đai an toàn, dụng cụ thoát hiểm, thiết bị chữa cháy, đồng hồ báo áp lực hơi, đồng hồ báo tốc độ của xe hoặc có những thiết bị đó nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn thiết kế (đối với loại xe được quy định phải có những thiết bị đó), trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm h khoản 3 Điều 20, điểm d khoản 4 Điều 26 của Nghị định này;
...

Như vậy, từ ngày 1/1/2025, lỗi xe không gương ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo), xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tư xe ô tô sẽ bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.

Xe không gương phạt bao nhiêu 2025 theo Nghị định 168 giao thông? Lỗi không gương xe máy phạt bao nhiêu năm 2025?

Xe không gương phạt bao nhiêu 2025 theo Nghị định 168 giao thông? Lỗi không gương xe máy phạt bao nhiêu năm 2025? (Hình từ Internet)

Quy định về lắp gương chiếu hậu xe máy ra sao?

Căn cứ theo Quy chuẩn Quốc gia QCVN 14:2015/BGTVT, xe máy phải lắp gương chiếu hậu theo quy định sau:

- Phải lắp ít nhất một gương chiếu hậu ở bên trái của người lái đối với xe gắn máy hai bánh, xe gắn máy ba bánh

- Phải lắp gương chiếu hậu ở bên trái và bên phải của người lái đối với:

+ Xe mô tô hai bánh.

+ Xe mô tô ba bánh được bố trí không đối xứng qua mặt phẳng trung tuyến dọc xe (xe có thùng bên).

+ Xe mô tô ba bánh được bố trí đối xứng qua mặt phẳng trung tuyến dọc xe.

*Lưu ý:

- Gương chiếu hậu sử dụng lắp trên xe là loại gương phải đáp ứng các yêu cầu được quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 28:2010/BGTVT.

- Gương chiếu hậu phải được lắp đặt chắc chắn. Người lái có thể điều chỉnh dễ dàng tại vị trí lái và có thể nhận rõ hình ảnh ở phía sau với khoảng cách tối thiểu 50 m về phía bên phải và bên trái.

- Trong trường hợp gương tròn, đường kính của bề mặt phản xạ không được nhỏ hơn 94 mm và không được lớn hơn 150 mm.

- Trong trường hợp gương không tròn kích thước của bề mặt phản xạ phải đủ lớn để chứa được một hình tròn nội tiếp có đường kính 78 mm, nhưng phải nằm được trong một hình chữ nhật có kích thước 120 mm x 200 mm.

Nghị định 168/2024/NĐ-CP có hiệu lực khi nào?

Căn cứ theo Điều 53 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định Nghị định 168/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/1/2025, ngoại trừ:

- Quy định tại điểm m khoản 3 Điều 6, điểm e khoản 4 Điều 26, điểm b khoản 1 Điều 27 Nghị định 168/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01/1/2026;

- Quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành theo quy định của pháp luật bảo vệ môi trường về kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.

Vi phạm giao thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tự ý mở cửa xe ô tô bị xử phạt bao nhiêu theo Nghị định 168? Việc mở cửa xe được pháp luật quy định thế nào?
Pháp luật
Xe ô tô đăng ký tạm thời mà chạy quá tuyến đường, thời hạn cho phép có thể bị phạt đến 12 triệu đồng?
Pháp luật
Bị trừ hết điểm giấy phép lái xe mà vẫn lái bị phạt thế nào? Mất bao lâu để phục hồi điểm giấy phép lái xe?
Pháp luật
Xe máy đăng ký tạm thời mà chạy quá thời hạn cho phép thì bị phạt bao nhiêu tiền theo Nghị định 168?
Pháp luật
Vượt đèn đỏ gây tai nạn phạt bao nhiêu? Mức phạt vượt đèn đỏ gây tai nạn giao thông đối với ô tô, xe máy mới nhất?
Pháp luật
Xe máy vượt ô tô bên nào? Năm 2025, người điều khiển xe máy khi vượt xe thì xe xin vượt phải có báo hiệu như thế nào?
Pháp luật
Mức phạt dương tính với ma túy khi lái xe theo Nghị định 168 là bao nhiêu? Khi khám sức khỏe tài xế phải test ma túy không?
Pháp luật
Gửi hình ảnh, clip vi phạm giao thông cho cơ quan công an được thưởng tối đa bao nhiêu % số tiền xử phạt từ 2025?
Pháp luật
Ô tô sử dụng kính chắn gió bị vỡ sẽ bị xử phạt bao nhiêu? Nhóm kính chắn gió của xe ô tô bao gồm các loại kính nào?
Pháp luật
Từ năm 2025 người điều khiển xe gắn máy không mang theo bằng lái xe sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vi phạm giao thông
Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
520 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vi phạm giao thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vi phạm giao thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào