Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng 1 từ ngày 01/8/2024 cần tiêu chuẩn, điều kiện như thế nào?

Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng 1 từ ngày 01/8/2024 cần tiêu chuẩn, điều kiện như thế nào?

Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng 1 từ ngày 01/8/2024 cần tiêu chuẩn, điều kiện như thế nào?

Căn cứ Điều 11 Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng 1, mã số V.10.08.25 như sau:

Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng I, mã số V.10.08.25
Viên chức được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng I, mã số V.10.08.25 khi đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Đang giữ chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng II, mã số V.10.08.26.
2. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng I, mã số V.10.08.25 quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 4 Thông tư số 09/2022/TT- BVHTTDL.

Như vậy, tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng 1, từ ngày 01/8/2024 là:

(1) Đang giữ chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng 2, mã số V.10.08.26.

(2) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng 1, mã số V.10.08.25 quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 4 Thông tư 09/2022/TT- BVHTTDL.

Cụ thể như sau:

- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành mỹ thuật. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật;

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành mỹ thuật.

- Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng 1:

+ Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng 2 hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng 2 tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;

+ Đáp ứng một trong các yêu cầu sau:

++ Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng II hoặc tương đương có ít nhất 02 công trình, tác phẩm được Hội đồng nghệ thuật chuyên ngành cấp Bộ hoặc tương đương công nhận về chất lượng nghệ thuật hoặc được tặng giải thưởng tại các cuộc thi, liên hoan, hội diễn chuyên nghiệp, triển lãm về văn học, nghệ thuật toàn quốc (hoặc cấp quốc gia).

++ Được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật.

Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng 1 từ ngày 01/8/2024 cần tiêu chuẩn, điều kiện như thế nào?

Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng 1 từ ngày 01/8/2024 cần tiêu chuẩn, điều kiện như thế nào? (Hình ảnh Internet)

Hiện nay, nhiệm vụ của họa sĩ hạng 1 là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư 09/2022/TT-BVHTTDL quy định nhiệm vụ của họa sĩ hạng 1, mã số V.10.08.25 như sau:

- Chủ trì tổ chức sáng tác và chỉ đạo thực hiện các công trình, tác phẩm mỹ thuật có quy mô lớn, có độ phức tạp cao;

- Phát huy khuynh hướng sáng tạo mỹ thuật mới; tổng kết, đúc rút kinh nghiệm, nghiên cứu, đề xuất những vấn đề có liên quan đến quy trình sáng tạo nghệ thuật;

- Chủ trì hoạt động nghiên cứu khoa học, phân tích các khuynh hướng sáng tác mỹ thuật trong và ngoài nước; chuẩn bị tư liệu, tài liệu phục vụ cho việc sáng tác, thực hiện các giải pháp tạo hình (phác thảo, hoàn thành phác thảo, thể hiện tác phẩm);

- Theo dõi, đánh giá hiệu quả xã hội của công trình, tác phẩm sau khi đưa ra công chúng để rút kinh nghiệm, đề xuất xu hướng sáng tác các công trình, tác phẩm mới.

Mức lương của họa sĩ hạng 1 hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư 09/2022/TT-BVHTTDL quy định cách xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng 2, mã số V.10.08.25 như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành mỹ thuật quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng 3 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng I được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng III được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng IV được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Như vậy, chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng 1 được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

Căn cứ Bảng 3 - Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP) chi tiết bảng lương viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ ngày 01/7/2023 như sau:

Dưới đây là bảng lương viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00 (bảng lương dưới đây chưa bao gồm phụ cấp):

Bậc

Hệ số lương

Mức lương hiện nay (Đơn vị: VNĐ)

1

6,20

11.160.000

2

6.56

11.808.000

3

6,92

12.456.000

4

7,28

13.104.000

5

7,64

13.752.000

6

8,00

14.400.000

Lưu ý: Mức lương cơ sở từ ngày 01/7/2023 là 1.800.000 đồng/tháng (Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP).

Chức danh nghề nghiệp họa sĩ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng 1 từ ngày 01/8/2024 cần tiêu chuẩn, điều kiện như thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng 2 từ ngày 01/8/2024 như thế nào?
Pháp luật
Viên chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng 3 cần có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng 4 trong bao lâu?
Pháp luật
Viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng 1 được áp dụng ngạch lương thế nào?
Pháp luật
Viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng 1 cần đáp ứng các yêu cầu thế nào?
Pháp luật
Viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng 3 được xếp lương như thế nào? Mức lương cụ thể?
Pháp luật
Viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng 4 được áp dụng ngạch lương thế nào?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng 2 được áp dụng ngạch lương của viên chức loại mấy theo quy định?
Pháp luật
Viên chức được bổ nhiệm vào chức danh họa sĩ hạng 4 cần tốt nghiệp trung cấp trở lên đúng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chức danh nghề nghiệp họa sĩ
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
403 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chức danh nghề nghiệp họa sĩ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chức danh nghề nghiệp họa sĩ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào