Học sinh trường chuyên được cấp học bổng khuyến khích học tập cần đáp ứng điều kiện nào? Mức học bổng được tính như thế nào?
Học sinh trường chuyên được cấp học bổng khuyến khích học tập cần đáp ứng điều kiện nào?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 85 Luật Giáo dục 2019 quy định như sau:
Học bổng, trợ cấp xã hội, miễn, giảm học phí, hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt
1. Nhà nước có chính sách cấp học bổng khuyến khích học tập cho học sinh đạt kết quả học tập xuất sắc ở trường chuyên, trường năng khiếu quy định tại Điều 62 của Luật này và người học có kết quả học tập, rèn luyện từ loại khá trở lên ở cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học; cấp học bổng chính sách cho sinh viên hệ cử tuyển, học sinh trường dự bị đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú, người học trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp dành cho thương binh, người khuyết tật.
...
Theo đó, tại điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định 84/2020/NĐ-CP hướng dẫn về đối tượng xét, cấp học bổng khuyến khích học tập như sau:
Học bổng khuyến khích học tập
1. Đối tượng xét, cấp học bổng khuyến khích học tập:
a) Học sinh khối trung học phổ thông chuyên trong cơ sở giáo dục đại học, học sinh trường chuyên có hạnh kiểm tốt, học lực giỏi trong kỳ xét, cấp học bổng có điểm môn chuyên của học kỳ xét cấp từ 8,5 trở lên hoặc đạt một trong các giải từ khuyến khích trở lên trong kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia, khu vực hoặc quốc tế của năm đó;
...
Như vậy, học sinh trường chuyên để được cấp học bổng khuyến khích học tập cần đáp ứng được một trong các điều kiện sau:
- Có hạnh kiểm tốt, học lực giỏi trong kỳ xét, cấp học bổng có điểm môn chuyên của học kỳ xét cấp từ 8,5 trở lên.
- Đạt một trong các giải từ khuyến khích trở lên trong kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia, khu vực hoặc quốc tế của năm đó.
Học sinh trường chuyên được cấp học bổng khuyến khích học tập cần đáp ứng điều kiện nào? (Hình từ Internet)
Mức học bổng đối với học sinh trường chuyên được tính như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 84/2020/NĐ-CP có quy định về đối tượng xét, cấp học bổng khuyến khích học tập như sau:
Học bổng khuyến khích học tập
...
2. Mức học bổng đối với đối tượng quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này:
a) Đối với trường chuyên, trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao: Mức học bổng cấp cho một học sinh một tháng tối thiểu bằng ba lần mức học phí hiện hành của trường trung học phổ thông chuyên tại địa phương;
b) Đối với khối trung học phổ thông chuyên trong cơ sở giáo dục đại học: Mức học bổng cấp cho một học sinh do hiệu trưởng cơ sở giáo dục đại học quy định nhưng không thấp hơn mức trần học phí hiện hành mà học sinh đó phải đóng tại trường;
c) Đối với những trường không thu học phí: Mức học bổng tối thiểu bằng ba lần mức trần học phí của trường trung học phổ thông tại địa phương.
...
Như vậy, mức học bổng đối với học sinh trường chuyên một tháng tối thiểu bằng ba lần mức học phí hiện hành của trường trung học phổ thông chuyên tại địa phương.
Học sinh trường chuyên có được miễn, giảm giá vé dịch vụ công cộng không?
Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 84/2020/NĐ-CP về miễn, giảm giá vé dịch vụ công cộng cho học sinh, sinh viên như sau:
Miễn, giảm giá vé dịch vụ công cộng cho học sinh, sinh viên
1. Đối với dịch vụ công cộng về giao thông:
a) Học sinh, sinh viên được giảm giá vé tàu hỏa, xe ô tô buýt;
b) Đơn vị tham gia vận tải công cộng phát hành vé giảm giá cho học sinh, sinh viên khi học sinh, sinh viên xuất trình thẻ học sinh, sinh viên.
2. Đối với dịch vụ công cộng về giải trí, tham quan viện bảo tàng, di tích lịch sử, công trình văn hóa:
a) Học sinh, sinh viên được giảm giá vé dịch vụ khi trực tiếp sử dụng các dịch vụ gồm: Bảo tàng, di tích lịch sử, thư viện, triển lãm;
b) Cơ sở văn hóa, giải trí phát hành vé giảm giá cho học sinh, sinh viên khi học sinh, sinh viên xuất trình thẻ học sinh, sinh viên.
3. Căn cứ điều kiện cụ thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định mức miễn, giảm giá vé dịch vụ công cộng cho học sinh, sinh viên thuộc thẩm quyền quản lý.
4. Học sinh, sinh viên là người khuyết tật được miễn, giảm giá vé dịch vụ công cộng về giao thông, giải trí, tham quan viện bảo tàng, di tích lịch sử, công trình văn hóa theo quy định tại Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ hướng dẫn Luật Người khuyết tật.
Học sinh, sinh viên là đối tượng chính sách xã hội được miễn, giảm giá vé tàu theo quy định tại Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đường sắt.
Như vậy, theo quy định trên, học sinh trường chuyên, học sinh, sinh viên nói chung được miễn, giảm giá vé các dịch vụ công cộng sau:
- Dịch vụ công cộng về giao thông: được giảm giá vé tàu hỏa, xe ô tô buýt.
- Dịch vụ công cộng về giải trí, tham quan viện bảo tàng, di tích lịch sử, công trình văn hóa: giảm giá vé dịch vụ khi trực tiếp sử dụng các dịch vụ gồm bảo tàng, di tích lịch sử, thư viện, triển lãm.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thuế có phải là một khoản nộp bắt buộc? Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc nộp tiền thuế là gì?
- Hợp tác xã có phải đối tượng được Nhà nước hỗ trợ hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp hay không?
- Hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng được xây dựng để làm gì? Thông tin trong hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng được điều chỉnh khi nào?
- Viên chức lý lịch tư pháp hạng I, hạng II, hạng III có nhiệm vụ và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ thế nào?
- Mã số thông tin của công trình xây dựng trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng được khởi tạo khi nào?