Hội đồng Học viện Dân tộc trực thuộc Ủy ban Dân tộc có tối thiểu bao nhiêu thành viên? Thành phần Hội đồng gồm những ai?

Tôi có thắc mắc, Hội đồng Học viện Dân tộc trực thuộc Ủy ban Dân tộc có tối thiểu bao nhiêu thành viên? Thành phần Hội đồng gồm những ai? Chủ tịch Hội đồng Học viện Dân tộc trực thuộc Ủy ban Dân tộc do ai bầu? Chủ tịch Hội đồng có nhiệm vụ và quyền hạn như thế nào? Câu hỏi của anh Tuấn Khải tại Đồng Nai.

Là tổ chức đại diện quyền sở hữu của Học viện Dân tộc trực thuộc Ủy ban Dân tộc, Hội đồng Học viện có những nhiệm vụ và quyền hạn như thế nào?

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 3 Quyết định 407/QĐ-UBDT năm 2017 quy định như sau:

Cơ cấu tổ chức
1. Hội đồng Học viện
Hội đồng Học viện là tổ chức quản trị, đại diện quyền sở hữu của Học viện, được thành lập theo quy định tại Điều 16 của Luật Giáo dục đại học, Điều 9 của Điều lệ trường đại học cụ thể như sau:
a) Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng Học viện:
- Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất báo cáo, giải trình với Ủy ban Dân tộc, cơ quan quản lý nhà nước về các điều kiện đảm bảo chất lượng, các kết quả hoạt động, việc thực hiện các cam kết và tài chính của trường;
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền thông qua phương án bổ sung, miễn nhiệm hoặc thay thế các thành viên của Hội đồng Học viện;
- Thông qua các quy định về: Số lượng, cơ cấu lao động, vị trí việc làm; việc tuyển dụng, quản lý, sử dụng, phát triển đội ngũ viên chức, nhân viên hợp đồng của Học viện;
- Giới thiệu nhân sự Giám đốc, Phó Giám đốc Học viện để thực hiện quy trình bổ nhiệm theo quy định; thực hiện đánh giá hàng năm việc hoàn thành nhiệm vụ của Giám đốc, các Phó Giám đốc; kiến nghị Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc miễn nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc; tổ chức lấy phiếu thăm dò tín nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc giữa nhiệm kỳ hoặc đột xuất trong trường hợp cần thiết;
- Yêu cầu Giám đốc Học viện giải trình về những vấn đề chưa được thực hiện đúng, chưa được thực hiện đầy đủ theo nghị quyết của Hội đồng Học viện, nếu có. Nếu Hội đồng Học viện không đồng ý với giải trình của Giám đốc thì báo cáo Ủy ban Dân tộc.
...

Theo quy định trên, Hội đồng Học viện là tổ chức quản trị, đại diện quyền sở hữu của Học viện Dân tộc trực thuộc Ủy ban Dân tộc, được thành lập theo quy định của Luật Giáo dục đại học và Điều lệ trường đại học.

Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng Học viện được quy định cụ thể trên.

học viện

Hội đồng Học viện Dân tộc trực thuộc Ủy ban Dân tộc (Hình từ Internet)

Hội đồng Học viện Dân tộc trực thuộc Ủy ban Dân tộc có tối thiểu bao nhiêu thành viên? Thành phần Hội đồng gồm những ai?

Tại điểm b khoản 1 Điều 3 Quyết định 407/QĐ-UBDT năm 2017 quy định như sau:

Cơ cấu tổ chức
1. Hội đồng Học viện
...
b) Hội đồng Học viện có số lượng thành viên là số lẻ, tối thiểu là 15 thành viên; có 01 Chủ tịch và 01 thư ký hội đồng. Thành phần Hội đồng Học viện gồm:
- Giám đốc, các Phó Giám đốc Học viện; Bí thư đảng ủy Học viện, Chủ tịch công đoàn Học viện, Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Học viện;
- Đại diện giảng viên, nghiên cứu viên của một số khoa, viện;
- Đại diện của Ủy ban Dân tộc;
- Một số thành viên bên ngoài, không phải là giảng viên, cán bộ quản lý cơ hữu của Học viện đáp ứng các yêu cầu sau đây: Đang hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, khoa học, công nghệ, sản xuất, kinh doanh có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Học viện; không phải là người có quan hệ bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị em ruột với các thành viên khác trong Hội đồng Học viện. Nếu các thành viên này không phải là công chức, viên chức thì không đảm nhiệm chức vụ Chủ tịch hoặc thư ký Hội đồng Học viện, số lượng thành viên thuộc thành phần này chiếm không dưới 20% tổng số thành viên của Hội đồng Học viện;
- Số lượng, cơ cấu thành viên, quy trình, thủ tục lựa chọn các thành viên, bầu Chủ tịch, thư ký Hội đồng Học viện phải được thể hiện cụ thể trong quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường.

Theo đó, Hội đồng Học viện Dân tộc có số lượng thành viên là số lẻ, tối thiểu là 15 thành viên; có 01 Chủ tịch và 01 thư ký hội đồng.

Thành phần Hội đồng Học viện gồm:

- Giám đốc, các Phó Giám đốc Học viện; Bí thư đảng ủy Học viện, Chủ tịch công đoàn Học viện, Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Học viện;

- Đại diện giảng viên, nghiên cứu viên của một số khoa, viện;

- Đại diện của Ủy ban Dân tộc;

- Một số thành viên bên ngoài, không phải là giảng viên, cán bộ quản lý cơ hữu của Học viện đáp ứng các yêu cầu sau đây:

+ Đang hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, khoa học, công nghệ, sản xuất, kinh doanh có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Học viện;

+ Không phải là người có quan hệ bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị em ruột với các thành viên khác trong Hội đồng Học viện.

Nếu các thành viên này không phải là công chức, viên chức thì không đảm nhiệm chức vụ Chủ tịch hoặc thư ký Hội đồng Học viện, số lượng thành viên thuộc thành phần này chiếm không dưới 20% tổng số thành viên của Hội đồng Học viện;

- Số lượng, cơ cấu thành viên, quy trình, thủ tục lựa chọn các thành viên, bầu Chủ tịch, thư ký Hội đồng Học viện phải được thể hiện cụ thể trong quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường.

Chủ tịch Hội đồng Học viện Dân tộc trực thuộc Ủy ban Dân tộc do ai bầu? Chủ tịch Hội đồng có nhiệm vụ và quyền hạn như thế nào?

Tại điểm c khoản 1 Điều 3 Quyết định 407/QĐ-UBDT năm 2017 quy định như sau:

Cơ cấu tổ chức
1. Hội đồng Học viện
...
c) Chủ tịch Hội đồng Học viện do Hội đồng Học viện bầu trong số các thành viên của Hội đồng Học viện theo nguyên tắc bỏ phiếu kín và phải được trên 50% tổng số thành viên theo danh sách của Hội đồng Học viện đồng ý. Chủ tịch Hội đồng Học viện không kiêm nhiệm chức vụ Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Học viện và có nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:
- Triệu tập các cuộc họp của Hội đồng Học viện;
- Quyết định về chương trình nghị sự, chủ tọa các cuộc họp và tổ chức bỏ phiếu tại cuộc họp;
- Điều hành Hội đồng Học viện thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 16 của Luật Giáo dục đại học và Khoản a Điều này.
...

Như vậy, Chủ tịch Hội đồng Học viện Dân tộc trực thuộc Ủy ban Dân tộc do Hội đồng Học viện bầu trong số các thành viên của Hội đồng Học viện theo nguyên tắc bỏ phiếu kín và phải được trên 50% tổng số thành viên theo danh sách của Hội đồng Học viện đồng ý.

Chủ tịch Hội đồng Học viện không kiêm nhiệm chức vụ Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Học viện và có nhiệm vụ, quyền hạn được quy định cụ thể trên.

Ủy ban Dân tộc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trách nhiệm quản lý, sử dụng phòng đào tạo trực tuyến của Ủy ban Dân tộc được phân công như thế nào?
Pháp luật
Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc Việt Nam khi gặp sự cố hoặc nguy cơ mất an toàn thông tin là gì?
Pháp luật
Đối với cá nhân làm việc tại các đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc Việt Nam, trong hợp đồng tuyển dụng có bắt buộc có các điều khoản về bảo mật công nghệ thông tin không?
Pháp luật
Ủy ban Dân tộc Việt Nam đặt ra những yêu cầu gì đối với máy tính sử dụng soạn thảo văn bản bí mật nhà nước?
Pháp luật
Ủy ban Dân tộc quy định về việc tiếp khách trong nước như thế nào theo quy định của pháp luật hiện hành?
Pháp luật
Ủy ban Dân tộc quy định về việc khen thưởng đối với tập thể, cá nhân người nước ngoài có thành tích trong hợp tác quốc tế như thế nào?
Pháp luật
Ủy ban Dân tộc quy định quy trình, thủ tục tổ chức Đoàn ra do Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm là Trưởng đoàn như thế nào?
Pháp luật
Ủy ban dân tộc quy định về thủ tục xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền quản lý của Thủ tướng Chính phủ như thế nào?
Pháp luật
Quy định về khánh tiết của Ủy ban Dân tộc trong dịp Tết Nguyên đán Việt Nam? Việc tổ chức chiêu đãi và tặng quà đối với các hoạt động đối ngoại khác như thế nào?
Pháp luật
Thư ký, giúp việc Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc có được quyền tháp tùng khi Lãnh đạo Ủy ban đi công tác hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ủy ban Dân tộc
672 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ủy ban Dân tộc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ủy ban Dân tộc

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào