Hội đồng quản trị Tổng công ty cà phê Việt Nam có bao nhiêu thành viên? Ai có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm?

Cho tôi hỏi Hội đồng quản trị Tổng công ty cà phê Việt Nam có bao nhiêu thành viên? Ai có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm? Thành viên Hội đồng quản trị Tổng công ty cà phê Việt Nam có nhiệm kỳ là bao nhiêu năm? Hội đồng quản trị Tổng công ty cà phê Việt Nam làm việc theo chế độ gì? Mong được giải đáp. Câu hỏi của Thanh Nhàn đến từ Nha Trang.

Hội đồng quản trị Tổng công ty cà phê Việt Nam có bao nhiêu thành viên? Ai có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty cà phê Việt Nam được phê chuẩn ban hành kèm theo Nghị định 44-CP năm 1995 quy định như sau:

1. Hội đồng quản trị thực hiện chức năng quản lý hoạt động của Tổng công ty, chịu trách nhiệm về sự phát triển của Tổng công ty theo nhiệm vụ Nhà nước giao.
...
3. Hội đồng quản trị có 5 thành viên do Thủ tướng Chính phủ quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm. Tiêu chuẩn để được bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng quản trị tuân the quy định tại Điều 32 Luật Doanh nghiệp nhà nước.
4. Hội đồng quản trị gồm một số thành viên chuyên trách, trong đó có Chủ tịch Hội đồng quản trị, một thành viên là Phó Chủ tịch, một thành viên kiêm Tổng giám đốc, một thành viên kiêm Trưởng ban Ban kiểm soát và một thành viên kiêm nhiệm là chuyên gia trong lĩnh vực kinh tế, tài chính, quản trị kinh doanh, pháp luật.
...

Đối chiếu quy định trên, như vậy, Hội đồng quản trị Tổng công ty cà phê Việt Nam có 5 thành viên do Thủ tướng Chính phủ quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm.

 Tổng công ty cà phê Việt Nam

Tổng công ty cà phê Việt Nam (Hình từ Internet)

Thành viên Hội đồng quản trị Tổng công ty cà phê Việt Nam có nhiệm kỳ là bao nhiêu năm?

Theo quy định tại khoản 5 Điều 14 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty cà phê Việt Nam được phê chuẩn ban hành kèm theo Nghị định 44-CP năm 1995 quy định như sau:

...
5. Chủ tịch Hội đồng quản trị không kiêm Tổng giám đốc Tổng công ty.
6. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị là năm (5) năm. Thành viên Hội đồng quản trị có thể được bổ nhiệm lại. Thành viên Hội đồng quản trị bị miễn nhiệm và được thay thế trong những trường hợp sau:
a. Vi phạm pháp luật, vi phạm Điều lệ Tổng công ty;
b. Không đủ khả năng đảm nhiệm công việc, theo đề nghị của ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng quản trị đương nhiệm;
c. Xin từ nhiệm, nếu có lý do chính đáng;
d. Khi có quyết định điều chuyển hoặc bố trí công việc khác.
...

Theo đó, thành viên Hội đồng quản trị Tổng công ty cà phê Việt Nam có nhiệm kỳ 5 năm. Thành viên Hội đồng quản trị có thể được bổ nhiệm lại.

Hội đồng quản trị Tổng công ty cà phê Việt Nam làm việc theo chế độ gì?

Căn cứ điểm a khoản 8 Điều 14 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty cà phê Việt Nam được phê chuẩn ban hành kèm theo Nghị định 44-CP năm 1995 quy định như sau:

...
7. Chủ tịch Hội đồng quản trị có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị nói tại Khoản 2 của Điều này.
8. Chế độ làm việc của Hội đồng quản trị:
a. Hội đồng quản trị làm việc theo chế độ tập thể, họp thường kỳ hàng quý để xem xét và quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền và trách nhiệm của mình. Khi cần thiết, Hội đồng quản trị có thể họp bất thường để giải quyết những vấn đề cấp bách của Tổng công ty, do Chủ tịch Hội đồng quản trị, hoặc Tổng giám đốc, hoặc Trưởng Ban kiểm soát, hoặc trên 50% số thành viên Hội đồng quản trị đề nghị.
b. Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập và chủ trì tất cả các cuộc họp của Hội đồng; trường hợp vắng mặt vì lý do chính đáng, Chủ tịch uỷ nhiệm cho một thành viên khác trong Hội đồng quản trị chủ trì cuộc họp;
c. Các cuộc họp của Hội đồng quản trị được coi là hợp lệ khi có ít nhất 2/3 số thành viên có mặt. Các tài liệu họp Hội đồng quản trị phải được gửi đến các thành viên Hội đồng quản trị và các đại biểu được mời dự họp trước ngày họp 5 (năm) ngày. Nội dung và kết luận của các cuộc họp Hội đồng quản trị đều phải được ghi thành biên bản và phải được tất cả thành viên Hội đồng quản trị dự họp ký tên. Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản trị có hiệu lực khi có trên 50% tổng số thành viên Hội đồng quản trị biểu quyết tán thành. Thành viên Hội đồng quản trị có quyền bảo lưu ý kiến của mình;
d. Khi Hội đồng quản trị họp để xem xét những vấn đề về chiến lược phát triển, quy hoạch và kế hoạch 5 năm và hàng năm, các dự án đầu tư lớn, các dự án liên doanh với nước ngoài, báo cáo tài chính hàng năm, ban hành hệ thống định mức, tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật của Tổng công ty thì phải mời đại diện có thẩm quyền của các Bộ, ngành liên quan dự họp. Trường hợp có nội dung quan trọng liên quan đến chính quyền địa phương thì phải mời đại diện Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh dự họp. Trường hợp có liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động trong Tổng công ty thì phải mời đại diện Công đoàn ngành đến dự. Đại diện của các cơ quan, tổ chức được mời dự họp nói trên có quyền phát biểu nhưng không tham gia biểu quyết; khi phát hiện thấy các Nghị quyết và Quyết định của Hội đồng quản trị có phương hại đến lợi ích chung thì có quyền kiến nghị bằng văn bản đến Hội đồng quản trị, đồng thời báo cáo thủ trưởng cơ quan mà mình đại diện để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền. Trường hợp cần thiết thì Thủ trưởng các cơ quan này báo cáo Thủ tướng Chính phủ;
...

Như vậy, Hội đồng quản trị Tổng công ty cà phê Việt Nam làm việc theo chế độ tập thể.

Tổng công ty cà phê Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tổng công ty Cà phê Việt Nam thực hiện kinh doanh những ngành nghề nào? Hoạt động với mục tiêu gì?
Pháp luật
Thành viên Hội đồng thành viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam bị miễn nhiệm, thay thế trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Tổng công ty Cà phê Việt Nam có quyền cầm cố tài sản thuộc quyền quản lý của Tổng công ty không? Tổng công ty Cà phê Việt Nam có tư cách pháp nhân không?
Pháp luật
Chủ sở hữu có những quyền hạn và nghĩa vụ gì đối với Tổng công ty Cà phê Việt Nam theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Kiểm soát viên có được tham dự các cuộc họp Ban Tổng giám đốc tại Tổng công ty Cà phê Việt Nam hay không?
Pháp luật
Kiểm soát viên có được hưởng phúc lợi như các nhân viên khác tại Tổng công ty Cà phê Việt Nam không?
Pháp luật
Kiểm soát viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam kiểm tra bằng phương pháp nào? Kiểm soát viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam kiểm tra bằng hình thức nào?
Pháp luật
Kiểm soát viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam có nhiệm kỳ bao nhiêu năm? Chế độ làm việc của Kiểm soát viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam được quy định như thế nào?
Pháp luật
Kiểm soát viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam phải đáp ứng tiêu chuẩn và điều kiện nào? Kiểm soát viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam làm việc theo chế độ nào?
Pháp luật
Tổng Công ty Cà phê Việt Nam hoạt động theo mục tiêu như thế nào? Tổng Công ty Cà phê Việt Nam có những quyền hạn nào về vốn và tài sản?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tổng công ty cà phê Việt Nam
1,174 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tổng công ty cà phê Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tổng công ty cà phê Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào