Hội đồng tiêu hủy tài liệu bí mật của Cơ quan Bộ Công Thương gồm những thành phần nào theo quy định?

Cho tôi hỏi Hội đồng tiêu hủy tài liệu bí mật của Cơ quan Bộ Công Thương gồm những thành phần nào theo quy định? Hồ sơ về việc tiêu hủy tài liệu bí mật bí mật gồm những nội dung gì? Câu hỏi của anh Công từ Thừa Thiên Huế.

Hội đồng tiêu hủy tài liệu bí mật của Cơ quan Bộ Công Thương gồm những thành phần nào theo quy định?

Căn cứ khoản 1 Điều 22 Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành Công Thương ban hành kèm theo Quyết định 50/QĐ-BCT năm 2017 quy định trình tự, thủ tục tiêu hủy như sau:

Trình tự, thủ tục tiêu hủy
1. Hàng năm, đơn vị trực tiếp quản lý, lưu giữ tài liệu, vật mang bí mật nhà nước có trách nhiệm thành lập Hội đồng tiêu hủy tài liệu, vật mang bí mật nhà nước như sau:
a) Hội đồng tiêu hủy tài liệu mật của Cơ quan Bộ Công Thương gồm:
- Đại diện Lãnh đạo Bộ: Chủ tịch Hội đồng
- Chánh hoặc Phó Văn phòng Bộ: Phó Chủ tịch Hội đồng
- Đại diện bộ phận bảo mật của cơ quan: Ủy viên
- Đại diện đơn vị có tài liệu hủy: Ủy viên
- Người trực tiếp quản lý tài liệu mật: Ủy viên
b) Hội đồng tiêu hủy tài liệu mật của các đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương gồm:
- Đại diện lãnh đạo đơn vị: Chủ tịch Hội đồng
- Chánh hoặc Phó Văn phòng, Trưởng hoặc Phó Trưởng phòng Tổ chức - Hành chính: Phó Chủ tịch Hội đồng
- Đại diện bộ phận bảo mật của cơ quan: Ủy viên
- Đại diện của Bộ phận có tài liệu hủy: Ủy viên
- Người trực tiếp quản lý tài liệu mật: Ủy viên
...

Như vậy, Hội đồng tiêu hủy tài liệu bí mật của Cơ quan Bộ Công Thương gồm những thành phần sau đây:

(1) Đại diện Lãnh đạo Bộ: Chủ tịch Hội đồng

(2) Chánh hoặc Phó Văn phòng Bộ: Phó Chủ tịch Hội đồng

(3) Đại diện bộ phận bảo mật của cơ quan: Ủy viên

(4) Đại diện đơn vị có tài liệu hủy: Ủy viên

(5) Người trực tiếp quản lý tài liệu mật: Ủy viên

Hội đồng tiêu hủy tài liệu bí mật của Cơ quan Bộ Công Thương gồm những thành phần nào theo quy định?

Hội đồng tiêu hủy tài liệu bí mật của Cơ quan Bộ Công Thương gồm những thành phần nào theo quy định? (Hình từ Internet)

Hội đồng tiêu hủy tài liệu bí mật của Cơ quan Bộ Công Thương làm việc theo chế độ nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 22 Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành Công Thương ban hành kèm theo Quyết định 50/QĐ-BCT năm 2017 quy định trình tự, thủ tục tiêu hủy như sau:

Trình tự, thủ tục tiêu hủy
...
2. Hội đồng có trách nhiệm xem xét, rà soát, thống kê các tài liệu để đề xuất người có thẩm quyền theo quy định của Điều 20 Quy chế này cho phép tiêu hủy; Hội đồng tiêu hủy làm việc theo chế độ tập thể và quyết định theo đa số, tự giải thể sau khi việc tiêu hủy được tiến hành;
3. Việc tiêu hủy tài liệu, vật mang bí mật nhà nước chỉ được thực hiện khi có quyết định đồng ý bằng văn bản của người có thẩm quyền;
4. Việc tiêu hủy tài liệu, vật mang bí mật nhà nước phải được Hội đồng tiêu hủy tài liệu lập biên bản thống kê đầy đủ danh mục từng tài liệu mật cần tiêu hủy, trong đó phải ghi rõ số công văn, số bản, trích yếu tài liệu. Nội dung biên bản phải phản ánh phương thức, trình tự tiến hành và người thực hiện tiêu hủy tài liệu mật theo đúng quy định của pháp luật. Biên bản phải có đầy đủ chữ ký của các thành viên tham gia tiêu hủy và có xác nhận của người thực hiện tiêu hủy.
...

Như vậy, theo quy định thì Hội đồng tiêu hủy tài liệu bí mật của Cơ quan Bộ Công Thương làm việc theo chế độ tập thể và quyết định theo đa số, tự giải thể sau khi việc tiêu hủy được tiến hành.

Hồ sơ về việc tiêu hủy tài liệu bí mật bí mật gồm những nội dung gì?

Căn cứ khoản 5 Điều 22 Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành Công Thương ban hành kèm theo Quyết định 50/QĐ-BCT năm 2017 quy định trình tự, thủ tục tiêu hủy như sau:

Trình tự, thủ tục tiêu hủy
...
4. Việc tiêu hủy tài liệu, vật mang bí mật nhà nước phải được Hội đồng tiêu hủy tài liệu lập biên bản thống kê đầy đủ danh mục từng tài liệu mật cần tiêu hủy, trong đó phải ghi rõ số công văn, số bản, trích yếu tài liệu. Nội dung biên bản phải phản ánh phương thức, trình tự tiến hành và người thực hiện tiêu hủy tài liệu mật theo đúng quy định của pháp luật. Biên bản phải có đầy đủ chữ ký của các thành viên tham gia tiêu hủy và có xác nhận của người thực hiện tiêu hủy.
5. Toàn bộ quá trình tiêu hủy tài liệu, vật mang bí mật nhà nước phải được lập hồ sơ, bao gồm: Quyết định thành lập Hội đồng tiêu hủy; danh mục các tài liệu, vật mang bí mật nhà nước đề nghị tiêu hủy; bản thuyết minh về việc các tài liệu, vật mang bí mật nhà nước đề nghị tiêu hủy; quyết định cho phép tiêu hủy của người có thẩm quyền, biên bản về việc tiêu hủy.
Hồ sơ về việc tiêu hủy tài liệu, vật mang bí mật bí mật phải được lưu giữ, bảo quản tại bộ phận bảo mật của cơ quan, tổ chức theo quy định của Luật lưu trữ.
6. Không tiết lộ, không để lọt ra ngoài các tài liệu mật trong quá trình tiêu hủy.

Như vậy, theo quy định thì hồ sơ về việc tiêu hủy tài liệu bí mật bao gồm:

(1) Quyết định thành lập Hội đồng tiêu hủy;

(2) Danh mục các tài liệu, vật mang bí mật nhà nước đề nghị tiêu hủy;

(3) Bản thuyết minh về việc các tài liệu, vật mang bí mật nhà nước đề nghị tiêu hủy;

(4) Quyết định cho phép tiêu hủy của người có thẩm quyền,

(5) Biên bản về việc tiêu hủy.

Bí mật nhà nước Tải trọn bộ các quy định hiện hành liên quan đến Bí mật nhà nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trình tự, thủ tục xác định bí mật nhà nước và độ mật của bí mật nhà nước của tổ chức Công đoàn Việt Nam như thế nào?
Pháp luật
Thẩm quyền cho phép sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước của Bộ Kế hoạch và đầu tư thuộc về ai?
Pháp luật
Việc sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước trong tổ chức Công đoàn Việt Nam được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Chủ thể duy nhất có thẩm quyền ban hành danh mục bí mật nhà nước là Thủ tướng Chính phủ có đúng không?
Pháp luật
Cục An ninh chính trị nội bộ có trách trách nhiệm tham mưu giúp Bộ Công an thực hiện những công việc nào trong công tác bảo vệ bí mật nhà nước?
Pháp luật
Thông tin quan trọng nào về kinh tế sẽ thuộc phạm vi bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành?
Pháp luật
Những bí mật nhà nước đáp ứng yêu cầu thực tiễn phát triển kinh tế xã hội sẽ được giải mật đúng không?
Pháp luật
Các hành vi bị nghiêm cấm trong bảo vệ bí mật nhà nước ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam là những hành vi nào?
Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước trong ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam?
Pháp luật
Xác định bí mật nhà nước và độ mật của bí mật nhà nước trong ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam được quy định ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bí mật nhà nước
938 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bí mật nhà nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bí mật nhà nước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào