Hội Người mù Việt Nam hoạt động dưới sự lãnh đạo, quản lý của cơ quan nào? Hội viên Hội Người mù Việt Nam bao gồm những ai?

Cho tôi hỏi Hội Người mù Việt Nam có tư cách pháp nhân hay không? Hội Người mù Việt Nam hoạt động dưới sự lãnh đạo, quản lý của cơ quan nào? Hội viên của Hội Người mù Việt Nam bao gồm những ai? Câu hỏi của chị M.T.T (Long An).

Hội Người mù Việt Nam có tư cách pháp nhân hay không?

Hội Người mù Việt Nam được quy định tại khoản 1 Điều 3 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Người mù Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành kèm theo Quyết định 415/QĐ-BNV năm 2023 như sau:

Địa vị pháp lý, trụ sở
1. Hội có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hội được Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt.
2. Trụ sở của Hội đặt tại: số 139 Nguyễn Thái Học, phường Điện Biên, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội;
- Điện thoại: (024) 38452060 Fax: (024) 38452537;
- Website: www.hnmvn.vn
3. Văn phòng đại diện của Hội đặt tại: số 185 Cống Quỳnh, phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.

Theo đó, Hội Người mù Việt Nam có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hội được Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt.

Hội Người mù Việt Nam hoạt động dưới sự lãnh đạo, quản lý của cơ quan nào? Hội viên Hội Người mù Việt Nam bao gồm những ai?

Hội Người mù Việt Nam (Hình từ Internet)

Hội Người mù Việt Nam hoạt động dưới sự lãnh đạo, quản lý của cơ quan nào?

Hội Người mù Việt Nam được quy định tại khoản 2 Điều 4 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Người mù Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành kèm theo Quyết định 415/QĐ-BNV năm 2023 như sau:

Phạm vi, lĩnh vực hoạt động
1. Hội hoạt động phạm vi cả nước trong lĩnh vực người mù theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
2. Hội chịu sự lãnh đạo của Đảng, quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các Bộ, ngành có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.

Theo đó, Hội Người mù Việt Nam chịu sự lãnh đạo của Đảng, quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và các Bộ, ngành có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.

Hội viên của Hội Người mù Việt Nam bao gồm những thành phần nào?

Hội viên Hội Người mù Việt Nam được quy định tại Điều 8 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Người mù Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành kèm theo Quyết định 415/QĐ-BNV năm 2023 như sau:

Hội viên, tiêu chuẩn hội viên
1. Hội viên chính thức:
a) Hội viên cá nhân: Công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên có thị lực từ 1/10 trở xuống hoặc sau khi đã chỉnh kính tối ưu cả hai mắt chỉ đếm được ngón tay khi đặt bàn tay cách mắt 6 mét trở lại không phân biệt nguyên nhân, dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện xin gia nhập Hội, được xem xét công nhận là hội viên chính thức.
b) Hội viên tổ chức: Hội Người mù có phạm vi hoạt động tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được thành lập theo quy định của pháp luật tán thành Điều lệ này, tự nguyện gia nhập Hội được xem xét công nhận là hội viên chính thức của Hội Người mù Việt Nam.
2. Hội viên liên kết:
a) Công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên chưa đủ tiêu chuẩn của hội viên chính thức quy định tại khoản 1 Điều này, có thị lực trên 1/10 đến dưới 3/10 sau khi đã chỉnh kính tối ưu cả hai mắt; tán thành Điều lệ, tham gia tích cực hoạt động Hội, được xem xét công nhận là hội viên liên kết.
b) Tổ chức được thành lập trên cơ sở sáp nhập, hợp nhất Hội người mù với các tổ chức xã hội khác theo quy định của pháp luật tán thành Điều lệ, tự nguyện gia nhập Hội, được xem xét, chấp thuận là hội viên liên kết.
3. Hội viên danh dự: Công dân Việt Nam từ đủ 21 tuổi trở lên, có uy tín, tầm ảnh hưởng, đóng góp tích cực cho hoạt động chăm sóc người mù và hoạt động Hội, được xem xét công nhận là hội viên danh dự.

Theo đó, hội viên Hội Người mù Việt Nam bao gồm hội viên chính thức, hội viên liên kết và hội viên danh dự, cụ thể như sau:

- Hội viên chính thức:

+ Là hội viên cá nhân gồm những công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên có thị lực từ 1/10 trở xuống hoặc sau khi đã chỉnh kính tối ưu cả hai mắt chỉ đếm được ngón tay khi đặt bàn tay cách mắt 6 mét trở lại không phân biệt nguyên nhân, dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện xin gia nhập Hội, được xem xét công nhận là hội viên chính thức.

+ Là hội viên tổ chức gồm những hội Người mù có phạm vi hoạt động tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được thành lập theo quy định của pháp luật tán thành Điều lệ này, tự nguyện gia nhập Hội được xem xét công nhận là hội viên chính thức của Hội Người mù Việt Nam.

- Hội viên liên kết:

+ Những công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên chưa đủ tiêu chuẩn của hội viên chính thức, có thị lực trên 1/10 đến dưới 3/10 sau khi đã chỉnh kính tối ưu cả hai mắt; tán thành Điều lệ Hội, tham gia tích cực hoạt động Hội, được xem xét công nhận là hội viên liên kết.

+ Tổ chức được thành lập trên cơ sở sáp nhập, hợp nhất Hội người mù với các tổ chức xã hội khác theo quy định của pháp luật tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện gia nhập Hội, được xem xét, chấp thuận là hội viên liên kết.

- Hội viên danh dự bao gồm những công dân Việt Nam từ đủ 21 tuổi trở lên, có uy tín, tầm ảnh hưởng, đóng góp tích cực cho hoạt động chăm sóc người mù và hoạt động Hội, được xem xét công nhận là hội viên danh dự.

Hội Người mù Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ngày truyền thống Hội Người mù Việt Nam là ngày nào? Trụ sở của Hội Người mù Việt Nam hiện nay được đặt tại đâu?
Pháp luật
Ban Thường vụ Hội Người mù Việt Nam được bầu như thế nào và Ban Thường vụ hoạt động theo nguyên tắc nào?
Pháp luật
Hội Người mù Việt Nam hoạt động dưới sự lãnh đạo, quản lý của cơ quan nào? Hội viên Hội Người mù Việt Nam bao gồm những ai?
Pháp luật
Vị trí của Ban Chấp hành tại Hội Người mù Việt Nam là gì? Số lượng, cơ cấu ủy viên Ban Chấp hành do ai quyết định?
Pháp luật
Cá nhân muốn trở thành Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội người mù Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện gì?
Pháp luật
Để trở thành Hội viên chính thức của Hội người mù Việt Nam thì cần phải đáp ứng những điều kiện, tiêu chuẩn gì?
Pháp luật
Hội Người mù Việt Nam quy định về khen thưởng, kỷ luật tại Điều lệ sửa đổi bổ sung như thế nào?
Pháp luật
Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội người mù Việt Nam có phải là Đại hội đại biểu không? Nhiệm vụ của Đại hội đại biểu là gì?
Pháp luật
Hội Người mù Việt Nam được tổ chức hoạt động như thế nào theo Điều lệ sửa đổi bổ sung mới ban hành?
Pháp luật
Phê duyệt Điều lệ sửa đổi, bổ sung Hội Người mù Việt Nam với những nội dung nào đáng chú ý? Phạm vi hoạt động của Điều lệ thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hội Người mù Việt Nam
862 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hội Người mù Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hội Người mù Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào