Hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng thuê mua công trình xây dựng có sẵn phải được lập thành 08 bản?

Hợp đồng thuê mua công trình xây dựng có sẵn có được phép chuyển nhượng? Điều kiện chuyển nhượng hợp đồng thuê mua công trình xây dựng có sẵn là gì? Hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng thuê mua công trình xây dựng có sẵn phải được lập thành 08 bản đúng không?

Hợp đồng thuê mua công trình xây dựng có sẵn có được phép chuyển nhượng?

Căn cứ quy định tại Điều 49 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 về chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng như sau:

Chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng
1. Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng được chuyển nhượng theo quy định của Luật này bao gồm:
a) Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai;
b) Hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai;
c) Hợp đồng thuê mua công trình xây dựng có sẵn.
2. Quy định về chuyển nhượng hợp đồng kinh doanh bất động sản tại Mục 2 Chương VI của Luật này không áp dụng đối với hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở xã hội.

Như vậy, hợp đồng thuê mua công trình xây dựng có sẵn là hợp đồng kinh doanh bất động sản được phép chuyển nhượng.

Lưu ý: Quy định về chuyển nhượng hợp đồng kinh doanh bất động sản tại Mục 2 Chương VI của Luật Kinh doanh bất động sản 2023 không áp dụng đối với hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở xã hội.

TẢI VỀ Hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng thuê mua công trình xây dựng

Hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng thuê mua công trình xây dựng có sẵn phải được lập thành 08 bản?

Hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng thuê mua công trình xây dựng có sẵn phải được lập thành 08 bản? (Hình từ Internet)

Điều kiện chuyển nhượng hợp đồng thuê mua công trình xây dựng có sẵn là gì?

Căn cứ Điều 50 Luật Kinh doanh bất động sản 2023, điều kiện chuyển nhượng hợp đồng thuê mua công trình xây dựng có sẵn được quy định như sau:

- Thuộc diện chưa nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

- Hợp đồng thuê mua công trình xây dựng không có tranh chấp đang được cơ quan có thẩm quyền thông báo, thụ lý, giải quyết theo quy định của pháp luật hoặc có tranh chấp về hợp đồng nhưng đã được cơ quan có thẩm quyền giải quyết bằng bản án, quyết định, phán quyết đã có hiệu lực pháp luật;

- Công trình xây dựng thuộc hợp đồng mua bán, thuê mua không thuộc diện bị kê biên, thế chấp để bảo đảm cho việc thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được bên nhận thế chấp đồng ý;

- Có hợp đồng mua bán, thuê mua được xác lập theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.

Lưu ý:

Việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng được thực hiện đối với toàn bộ hợp đồng.

Trường hợp mua bán, thuê mua nhiều căn nhà ở, công trình xây dựng trong cùng một hợp đồng mà các bên có nhu cầu chuyển nhượng từng căn nhà ở, công trình xây dựng thì các bên sửa đổi hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng hoặc ký phụ lục hợp đồng trước khi thực hiện chuyển nhượng hợp đồng theo quy định tại Luật Kinh doanh bất động sản 2023.

Hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng thuê mua công trình xây dựng có sẵn phải được lập thành 08 bản?

Căn cứ Điều 13 Nghị định 96/2024/NĐ-CP về trình tự, thủ tục, hồ sơ chuyển nhượng hợp đồng kinh doanh bất động sản như sau:

Trình tự, thủ tục, hồ sơ chuyển nhượng hợp đồng kinh doanh bất động sản
1. Việc chuyển nhượng hợp đồng kinh doanh bất động sản được thực hiện theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản và Nghị định này.
2. Trình tự, thủ tục, hồ sơ chuyển nhượng hợp đồng kinh doanh bất động sản được thực hiện như sau:
a) Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hợp đồng thống nhất lập hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng theo mẫu tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định này.
Hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng phải được lập thành 08 bản (02 bản do chủ đầu tư dự án lưu, 01 bản nộp cho cơ quan thuế, 01 bản nộp cho cơ quan nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận, 02 bản bên chuyển nhượng hợp đồng lưu, 02 bản bên nhận chuyển nhượng hợp đồng lưu); trường hợp công chứng hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng thì phải có thêm 01 bản để lưu tại tổ chức hành nghề công chứng;
b) Một trong các bên nộp hồ sơ đề nghị tổ chức hành nghề công chứng có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có bất động sản thực hiện chứng nhận hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng. Hồ sơ đề nghị công chứng bao gồm: các bản chính hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng; bản chính hợp đồng đã ký lần đầu với chủ đầu tư dự án, trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà ở, công trình xây dựng trong tổng số nhà ở, công trình xây dựng đã mua, thuê mua theo hợp đồng thì phải nộp bản chính hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng thể hiện nhà ở, công trình xây dựng chuyển nhượng đã ký với chủ đầu tư; giấy tờ chứng minh số tiền bên chuyển nhượng hợp đồng đã nộp cho chủ đầu tư dự án; bản chính hoặc bản sao có chứng thực của biên bản bàn giao nhà ở, công trình xây dựng (nếu có) và các giấy tờ khác (nếu có) theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.
...

Như vậy, theo quy định, hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng thuê mua công trình xây dựng có sẵn phải được lập thành 08 bản, trong đó:

- 02 bản do chủ đầu tư dự án lưu;

- 01 bản nộp cho cơ quan thuế;

- 01 bản nộp cho cơ quan nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận;

- 02 bản bên chuyển nhượng hợp đồng lưu;

- 02 bản bên nhận chuyển nhượng hợp đồng lưu;

Lưu ý: Trường hợp công chứng hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng thì phải có thêm 01 bản để lưu tại tổ chức hành nghề công chứng.

Công trình xây dựng có sẵn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng thuê mua công trình xây dựng có sẵn phải được lập thành 08 bản?
Pháp luật
Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có sẵn có được phép đưa vào kinh doanh hay không?
Pháp luật
Có những loại công trình xây dựng có sẵn nào được đưa vào kinh doanh theo quy định mới? Thời điểm xác lập quyền sở hữu công trình?
Pháp luật
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có được thuê công trình xây dựng có sẵn của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công trình xây dựng có sẵn
474 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công trình xây dựng có sẵn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công trình xây dựng có sẵn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào