Hợp đồng O&M là viết tắt của từ nào? Doanh nghiệp dự án PPP được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng O&M khi nào?

Hợp đồng O&M là viết tắt của từ nào? Doanh nghiệp dự án PPP được nhượng quyền hợp đồng O&M để làm gì theo quy định? Doanh nghiệp dự án PPP được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng O&M khi nào theo quy định?

Hợp đồng O&M là viết tắt của từ nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 16 Điều 3 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
16. Hợp đồng dự án PPP là thỏa thuận bằng văn bản giữa cơ quan ký kết hợp đồng với nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP về việc Nhà nước nhượng quyền cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP thực hiện dự án PPP theo quy định của Luật này, bao gồm các loại hợp đồng sau đây:
a) Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (Build - Operate - Transfer, sau đây gọi là hợp đồng BOT);
b) Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (Build - Transfer - Operate, sau đây gọi là hợp đồng BTO);
c) Hợp đồng Xây dựng - Sở hữu - Kinh doanh (Build - Own - Operate, sau đây gọi là hợp đồng BOO);
d) Hợp đồng Kinh doanh - Quản lý (Operate - Manage, sau đây gọi là hợp đồng O&M);
đ) Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Thuê dịch vụ (Build - Transfer - Lease, sau đây gọi là hợp đồng BTL);
e) Hợp đồng Xây dựng - Thuê dịch vụ - Chuyển giao (Build - Lease - Transfer, sau đây gọi là hợp đồng BLT);
g) Hợp đồng hỗn hợp theo quy định tại khoản 3 Điều 45 của Luật này.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì "Hợp đồng O&M" là viết tắt của Hợp đồng Kinh doanh - Quản lý (Operate - Manage).

Hợp đồng O&M là viết tắt của từ nào? Doanh nghiệp dự án PPP được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng O&M khi nào?

Hợp đồng O&M là viết tắt của từ nào? Doanh nghiệp dự án PPP được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng O&M khi nào? (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp dự án PPP được nhượng quyền hợp đồng O&M để làm gì?

Căn cứ theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 như sau:

Phân loại hợp đồng dự án PPP
1. Nhóm hợp đồng dự án áp dụng cơ chế thu phí trực tiếp từ người sử dụng hoặc tổ chức bao tiêu sản phẩm, dịch vụ công, bao gồm:
a) Hợp đồng BOT là hợp đồng mà nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP được nhượng quyền để xây dựng, kinh doanh, vận hành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng trong thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP chuyển giao công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng đó cho Nhà nước;
b) Hợp đồng BTO là hợp đồng mà nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP được nhượng quyền để xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng; sau khi hoàn thành xây dựng, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP chuyển giao công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng cho Nhà nước và được quyền kinh doanh, vận hành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng đó trong thời hạn nhất định;
c) Hợp đồng BOO là hợp đồng mà nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP được nhượng quyền để xây dựng, sở hữu, kinh doanh, vận hành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng trong thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP chấm dứt hợp đồng;
d) Hợp đồng O&M là hợp đồng mà nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP được nhượng quyền để kinh doanh, quản lý một phần hoặc toàn bộ công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng sẵn có trong thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP chấm dứt hợp đồng.
...

Như vậy, doanh nghiệp dự án PPP được nhượng quyền hợp đồng O&M để kinh doanh, quản lý một phần hoặc toàn bộ công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng sẵn có trong thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP chấm dứt hợp đồng.

Doanh nghiệp dự án PPP được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng O&M khi nào?

Bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP được quy định tại khoản 4 Điều 48 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 như sau:

Bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP
1. Doanh nghiệp dự án PPP phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng trước thời điểm hợp đồng có hiệu lực.
2. Căn cứ quy mô, tính chất của dự án, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu theo mức xác định từ 01% đến 03% tổng mức đầu tư của dự án.
3. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày doanh nghiệp dự án PPP hoàn thành nghĩa vụ trong giai đoạn xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng theo hợp đồng; trường hợp cần kéo dài thời gian xây dựng, nhà đầu tư phải gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
4. Doanh nghiệp dự án PPP được hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm thực hiện hợp đồng sau khi hoàn thành nghĩa vụ xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này; đối với hợp đồng O&M, bảo đảm thực hiện hợp đồng được hoàn trả hoặc giải tỏa sau khi nhà đầu tư hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng.
5. Doanh nghiệp dự án PPP không được hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm thực hiện hợp đồng trong các trường hợp sau đây:
a) Từ chối thực hiện hợp đồng sau khi ký kết hợp đồng;
b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng dẫn đến chấm dứt hợp đồng trước thời hạn theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 52 của Luật này;
c) Không gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại khoản 3 Điều này.
6. Chính phủ quy định chi tiết tỷ lệ giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng quy định tại khoản 2 Điều này.

Như vậy, doanh nghiệp dự án PPP được hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm thực hiện hợp đồng O&M sau khi nhà đầu tư hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng.

Hợp đồng Kinh doanh Quản lý
Doanh nghiệp dự án PPP Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Doanh nghiệp dự án PPP
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hợp đồng O&M là viết tắt của từ nào? Doanh nghiệp dự án PPP được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng O&M khi nào?
Pháp luật
Khi nào thì doanh nghiệp dự án PPP được phát hành trái phiếu riêng lẻ? Khi chào bán trái phiếu tại thị trường trong nước phải đáp ứng yêu cầu nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp dự án PPP có được phát hành trái phiếu? Nguồn vốn huy động từ phát hành trái phiếu được xác định trên cơ sở nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp dự án PPP được phát hành loại trái phiếu nào theo quy định của pháp luật hiện nay?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng Kinh doanh Quản lý
63 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng Kinh doanh Quản lý Doanh nghiệp dự án PPP

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng Kinh doanh Quản lý Xem toàn bộ văn bản về Doanh nghiệp dự án PPP

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào