Hợp đồng trao đổi tài sản là gì? Bảo đảm quyền sở hữu của bên mua đối với tài sản mua bán trong hợp đồng trao đổi tài sản quy định thế nào?

Tôi và bạn tôi đều yêu thích chăm sóc cây cảnh và có trao đổi cây cảnh cho nhau. Tôi sở hữu cây cảnh đó một thời gian và có mang khoe với bạn bè xung quanh. Lúc này, có người bảo rằng cây cảnh mà tôi đang sở hữu là của họ gửi cho bạn tôi chăm sóc và muốn đòi lại cây cảnh từ chỗ tôi. Tuy nhiên, lúc giao kết hợp đồng trao đổi tài sản thì tôi vẫn nghĩ cây cảnh này thuộc quyền sở hữu của bạn tôi. Vậy bây giờ tôi có thể yêu cầu hủy hợp đồng và lấy lại cây cảnh mà tôi đã trao đổi hay không?

Hợp đồng trao đổi tài sản là gì?

Căn cứ Điều 455 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng trao đổi tài sản như sau:

“Điều 455. Hợp đồng trao đổi tài sản
1. Hợp đồng trao đổi tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó các bên giao tài sản và chuyển quyền sở hữu đối với tài sản cho nhau.
2. Hợp đồng trao đổi tài sản phải được lập thành văn bản, có công chứng, chứng thực hoặc đăng ký, nếu pháp luật có quy định.
3. Trường hợp một bên trao đổi cho bên kia tài sản không thuộc quyền sở hữu của mình hoặc không được chủ sở hữu ủy quyền thì bên kia có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
4. Mỗi bên đều được coi là người bán đối với tài sản giao cho bên kia và là người mua đối với tài sản nhận về. Các quy định về hợp đồng mua bán từ Điều 430 đến Điều 439, từ Điều 441 đến Điều 449 và Điều 454 của Bộ luật này cũng được áp dụng đối với hợp đồng trao đổi tài sản.”

Theo đó, hợp đồng trao đổi tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó các bên giao tài sản và chuyển quyền sở hữu đối với tài sản cho nhau. Mỗi bên đều được coi là người bán đối với tài sản giao cho bên kia và là người mua đối với tài sản nhận về. Hợp đồng trao đổi tài sản phải được lập thành văn bản, có công chứng, chứng thực hoặc đăng ký, nếu pháp luật có quy định.

Hợp đồng trao đổi tài sản

Hợp đồng trao đổi tài sản

Bảo đảm quyền sở hữu của bên mua tài sản đối với tài sản mua bán trong hợp đồng trao đổi tài sản?

Về việc bảo đảm quyền sở hữu của bên mua tài sản đối với tài sản mua bán trong hợp đồng trao đổi tài sản được quy định tại Điều 444 Bộ luật Dân sự 2015, cụ thể:

“Điều 444. Bảo đảm quyền sở hữu của bên mua đối với tài sản mua bán
1. Bên bán có nghĩa vụ bảo đảm quyền sở hữu đối với tài sản đã bán cho bên mua không bị người thứ ba tranh chấp.
2. Trường hợp tài sản bị người thứ ba tranh chấp thì bên bán phải đứng về phía bên mua để bảo vệ quyền lợi của bên mua; nếu người thứ ba có quyền sở hữu một phần hoặc toàn bộ tài sản mua bán thì bên mua có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bên bán bồi thường thiệt hại.
3. Trường hợp bên mua biết hoặc phải biết tài sản mua bán thuộc sở hữu của người thứ ba mà vẫn mua thì phải trả lại tài sản cho chủ sở hữu và không có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại.”

Như vậy, đối với trường hợp của bạn lúc này, bạn được xem như bên mua và người bạn của bạn là bên bán. Cây cảnh mà bạn đang sở hữu được bên bán có nghĩa vụ bảo đảm quyền sở hữu đối với tài sản đã bán cho bên mua mà không bị người thứ ba tranh chấp. Trường hợp người thứ ba có quyền sở hữu một phần hoặc toàn bộ tài sản mua bán, cụ thể là cây cảnh thì bên mua, tức là bạn có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bên bán bồi thường thiệt hại.

Hủy bỏ hợp đồng và hậu quả của việc hủy bỏ hợp đồng quy định thế nào?

Theo Điều 423 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về việc hủy hợp đồng như sau:

“Điều 423. Hủy bỏ hợp đồng
1. Một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại trong trường hợp sau đây:
a) Bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận;
b) Bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng;
c) Trường hợp khác do luật quy định.
2. Vi phạm nghiêm trọng là việc không thực hiện đúng nghĩa vụ của một bên đến mức làm cho bên kia không đạt được mục đích của việc giao kết hợp đồng.
3. Bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.”

Theo đó, khi hủy hợp đồng thì bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

Đồng thời tại Điều 427 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hậu quả của việc hủy bỏ hợp đồng như sau:

“Điều 427. Hậu quả của việc hủy bỏ hợp đồng
1. Khi hợp đồng bị hủy bỏ thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết, các bên không phải thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp.
2. Các bên phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận sau khi trừ chi phí hợp lý trong thực hiện hợp đồng và chi phí bảo quản, phát triển tài sản.
Việc hoàn trả được thực hiện bằng hiện vật. Trường hợp không hoàn trả được bằng hiện vật thì được trị giá thành tiền để hoàn trả.
Trường hợp các bên cùng có nghĩa vụ hoàn trả thì việc hoàn trả phải được thực hiện cùng một thời điểm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
3. Bên bị thiệt hại do hành vi vi phạm nghĩa vụ của bên kia được bồi thường.
4. Việc giải quyết hậu quả của việc hủy bỏ hợp đồng liên quan đến quyền nhân thân do Bộ luật này và luật khác có liên quan quy định.
5. Trường hợp việc hủy bỏ hợp đồng không có căn cứ quy định tại các điều 423, 424, 425 và 426 của Bộ luật này thì bên hủy bỏ hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự do không thực hiện đúng nghĩa vụ theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan.”

Như vậy, khi hủy bỏ hợp đồng, các bên không phải thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận và các bên phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận sau khi trừ chi phí hợp lý trong thực hiện hợp đồng và chi phí bảo quản, phát triển tài sản. Cụ thể ở đây, bạn và bạn của bạn sẽ hoàn trả lại cây cảnh mà các bên đã trao đổi trong hợp đồng trước đó theo khoản 2 Điều 427 Bộ luật Dân sự 2015.


Hợp đồng Tải trọn bộ các quy định về Hợp đồng hiện hành
Hợp đồng trao đổi tài sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Phụ lục hợp đồng là gì? Tổng hợp 09 mẫu phụ lục hợp đồng thông dụng? Phụ lục hợp đồng có phải là một loại hợp đồng phụ?
Pháp luật
Hợp đồng có hiệu lực kể từ thời điểm nào? Hợp đồng đã có hiệu lực thì có được sửa đổi, bổ sung không?
Pháp luật
Điều chỉnh giá trong hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh được quy định ra sao? Việc thanh toán hợp đồng này được thực hiện thế nào?
Pháp luật
Cho vay tiền nhưng không có hợp đồng cho vay thì có đòi nợ được không? Giải quyết đòi nợ như thế nào?
Pháp luật
Hợp đồng thuê tài sản? Chấm dứt hợp đồng thuê tài sản? Mức phạt vi phạm hợp đồng?
Pháp luật
Hợp đồng thuê khoán tài sản là gì? Có thể thuê khoán những loại tài sản nào và thời hạn thuê khoán được xác định ra sao?
Pháp luật
Hợp đồng trao đổi tài sản có phải công chứng, chứng thực không? Mẫu Hợp đồng trao đổi tài sản mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Hợp đồng trao đổi tài sản là gì? Bảo đảm quyền sở hữu của bên mua đối với tài sản mua bán trong hợp đồng trao đổi tài sản quy định thế nào?
Pháp luật
Giá hợp đồng theo thời gian với nhà thầu có bao gồm chi phí phát sinh ngoài hợp đồng hay không?
Pháp luật
Hợp đồng vay tài sản là gì? Nghĩa vụ các bên và lãi suất trong hợp đồng vay tài sản?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng
2,980 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng Hợp đồng trao đổi tài sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng trao đổi tài sản

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào